kẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021-2022
PHÒNG GD&ĐT CẦN GIUỘC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG MG PHƯỚC LÝ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 227 KH-MGPL Phước Lý, ngày 24 tháng 08 năm 2021
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON
Năm học 2021 - 2022
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 13/4/2021, hợp nhất về Chương trình GDMN theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009, thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016; Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 50/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ GDĐT về ban hành Chương trình làm quen với tiếng Anh dành cho trẻ mẫu giáo;
Căn cứ Hướng dẫn số 1236/ PGDĐT-MN ngày 11 tháng 08 năm 2021 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Cần Giuộc về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục mầm non;
Căn cứ Quyết định số 8138 /QĐ-UBND ngày 13 tháng 08 năm 2021 Quyết định Ban hành kế hoạch thời gian năm học đối với GDMN, GDPT và GDTX trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ vào tình hình thực tế tại đơn vị. Bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục mầm non năm học 2021-2022 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Thuận lợi :
- Được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp các ngành đặc biệt là sự chỉ đạo về chuyên môn của Phòng giáo dục và đào tạo huyện Cần Giuộc, sự quan tâm của ĐU- HĐND-UBND xã Phướ Lý đã tạo điều kiện tốt cho nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ được giao trong năm học.
- Về đội ngũ: Trường có tổng 20 CBGV – NV, trong đó có 2CBQL; 12 GV; 6 NV. Đội ngũ cán bộ giáo viên trẻ, khoẻ, nhiệt tình trong công tác, có trình độ chuyên môn chuẩn và trên chuẩn cao. Có ý thức tự học, tự rèn, có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong công tác. Có 12/12 giáo viên biết soạn bài trên máy và 12/12 giáo viên biết soạn và sử dụng thành thạo giáo án điện tử.
- CSVC, trang thiết bị: Trường được xây dựng khang trang, thoáng mát, có 7 phòng học, 01 nhà bếp, 01 nhà bảo vệ; nhóm lớp đều có đủ trang thiết bị như: Bàn ghế, máy tính, ti vi màn hình rộng, loa đài, đồ dùng đồ chơi, tài liệu và học liệu phục vụ cho cô và trẻ trong công tác dạy và học.
-Do làm tốt công tác tuyên truyền vận động nên đa số các bậc phụ huynh hiểu và nhận thức được tầm quan trọng của bậc học giáo dục mầm non. Tỉ lệ trẻ đến trường trong những năm qua đều đạt và vượt kế hoạch phòng giao.
2. Khó khăn :
- Đội ngũ cán bộ giáo viên có năng lực chuyên môn không đồng đều: còn 2 đồng chí cao tuổi (Cô Phượng và cô Liên ) năng lực chuyên môn và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin còn gặp khó khăn và hạn chế.
- CSVC, trang thiết bị: Nhà trường chưa có các phòng chức năng, chưa đủ điều kiện đón chuẩn cũng ảnh hưởng không nhỏ đến việc tổ chức các hoạt động của nhà trường.
II. MỤC TIÊU CHUNG:
Năm học 2021 – 2022 là năm tiếp tục thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”. Đổi mới HĐ hoạt động chăm sóc giáo dục phấn đấu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia”
Trường mẫu giáo Phước Lý tiếp tục duy trì và phấn đấu cuối năm trường xếp loại Tốt, Tập thể lao động tiên tiến suất xắc. Hội giảng, hội thi đạt kết quả cao so với năm học 2020-2021
Tiếp tục giữ vững mục tiêu phát triển an toàn, bền vững, nâng cao chất lượng thực hiện chương trình, giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp Một.
Củng cố, nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục tại trường.
Tăng cường công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giáo dục mầm non; tăng cường năng lực quản trị nhà trường, đổi mới cơ chế quản lý cơ sở giáo dục mầm non gắn với thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động; đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
- Duy trì chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng, bảo vệ sức khỏe và an toàn tuyệt đối cho trẻ. Tăng tỷ lệ huy động trẻ đến trường và tỷ lệ trẻ học bán trú, đặc biệt là trẻ mẫu giáo 5 tuổi
-Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đội ngũ giáo viên. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cập nhật dữ liệu thống kê bậc học và quản lý điều hành đơn vị
- Phát triển chương trình giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ. Tiếp tục thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” ; chuyên đề “Xây dựng môi trường thiên nhiên trong tổ chức hoạt động và tăng cường vận động cho trẻ”.
- Xây dựng kế hoạch phòng, chống bạo hành trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non.
- Tiếp tục làm tốt công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng đồng và tuyên truyền về đổi mới giáo dục mầm non.
- Tiếp tục thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục tại đơn vị.
- Thời gian thực hiện chương trình là 35 tuần thực học, mỗi tuần 5 ngày. Kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp với sự phát triển của trẻ và điều kiện của cơ sở giáo dục mầm non, đảm bảo các nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể sau:
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
- 100% trẻ tại trường luôn được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ ở các cơ sở GDMN theo Thông tư số 13/2010/TT-BGDĐT ban hành quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích trong các cơ sở GDMN.
- Phấn đấu đến cuối năm học trường được cấp giấy chứng nhận trường trường, lớp đủ điều kiện an toàn phòng tránh tai nạn thương tích trong các cơ sở
- Đảm bảo 100% trẻ học mẫu giáo được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/năm theo quy định và theo dõi sự phát triển bằng biểu đồ tăng trưởng.
- 100% trẻ đảm bảo theo Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ Quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường, không được làm bất cứ điều gì gây tổn thương đến trẻ.
-100% trẻ đảm bảo an toàn tai nạn thương tích, tuyệt đối không quát mắng trẻ, tôn trọng và không gây bất cứ điều gì tổn thương tinh thần trẻ. Tiếp tục rà soát các tiêu chuẩn trong Thông tư số 13/BGD&ĐT đề nghị cuối năm UBND huyện Cần Giuộc công nhận.
- 100% trẻ ăn bán trú và được đảm bảo chất lượng bữa ăn bán trú, đủ năng lượng cùng với cân đối giữa các chất sinh năng lượng của thực đơn, tuyệt đối an toàn thực phẩm trong nhà trường, thường xuyên thực hiện phầm mềm Nutrikids để tính khẩu phần dinh dưỡng hàng ngày, đảm bảo khẩu phần ăn cho trẻ.
- Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi dưới 4 %, giảm ít nhất 0,5-1% số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi so với đầu năm học; khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân béo phì.
- 100% cán bộ giáo viên thực hiện nghiêm túc công tác phòng chống bệnh tay- chân- miệng, các bệnh thường gặp và dịch bệnh cho trẻ ở lớp, các biện pháp phòng chống dịch bệnh covid-19. Phấn đấu không để xảy ra dịch bệnh trong nhà trường.
- 100% lớp đảm bảo tạo môi trường xanh, sạch, đẹp trong và ngoài lớp, lồng ghép giáo dục kiến thức an toàn giao thông để đảm bảo an toàn cho trẻ khi đến trường.
- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh cá nhân, chăm sóc sức khỏe. Vệ sinh phòng, nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước, xử lí rác thải tốt.
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
---|---|
Lĩnh vực 1: Phát triển thể chất | |
90% trẻ biết thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. | - Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp: tay , chân, bụng, bật. |
90% trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: đi liên tục trên ghế thể dục, đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m. | - Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi. - Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn. |
90% trẻ kiểm soát được vận động: Đi/ chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn. | - Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn. |
85% trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động : Tung bắt bóng . Ném trúng đích đứng . Tự đập bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp. | Tung bóng lên cao và bắt; Tung bắt bóng với người đối diện; Đập và bắt bóng tại chỗ, Ném xa bằng 1 tay, 2 tay; Ném trúng đích bằng 1 tay, Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân. |
85% trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m trong 10 giây, bò trong đường dích dắc. |
- Chạy 15m trong khoảng 10 giây. - Chạy chậm 60-80m - Trườn theo hướng thẳng - Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4m. - Bò dích dắc qua 5 điểm. - Bò chui qua ống dài 1,2mx0,6m -Trèo lên, xuống 5 gióng thang. - Trèo qua ghế dài 1,5mx30 cm - Bật liên tục về phía trước. - Bật xa 35 - 40cm. - Bật - nhảy từ trên cao xuống (cao 30 - 35cm). - Bật tách chân, khép chân qua 5 ô. - Bật qua vật cản cao10 - 15cm. - Nhảy lò cò 3m. |
85% trẻ biết thực hiện được các vận động: Cuộn, xoay tròn cổ tay; Gập, mở các ngón tay. | -Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối ...; Gập giấy; Lắp ghép hình; Xé, cắt đường thẳng; Tô,vẽ hình; Cài, cởi cúc xâu, buộc dây. |
90% trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động: vẽ , cắt , xây dựng, lắp ráp với 10-12 khối, tết sợi đôi, tự cài, cởi cúc, buộc dây giày. | - Vẽ hình người, nhà, cây. - Cắt thành thạo theo đường thẳng. - Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối. - Biết tết sợi đôi. - Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày. |
80% trẻ biết một số thực phẩm cùng nhóm | - Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng). |
80% trẻ nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản. | - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. - Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn. - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. |
90% trẻ biết thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở | - Biết tự rửa tay bằng xà phòng. - Biết tự lau mặt, đánh răng. - Biết tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn; Biết giữ gìn đầu tóc, quần áo gọn gàng. |
90% trẻ biết tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn | - Biết tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. |
90% trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống | - Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ. - Biết che miệng khi ho, hắc hơi. - Không uống nước lã. |
90% trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở. | - Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người. |
95% trẻ nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng.... là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch. | - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. |
95% trẻ nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần. | - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. |
95% trẻ biết và không ăn uống một số thứ có hại cho sức khỏe. | - Trẻ biết không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ... không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn. |
95% trẻ biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc |
- Khi hỏi về tác hại của thuốc lá, trẻ trả lời hút thuốc lá là độc hại. - Biết bày tỏ thái độ không đồng tình trước người hút thuốc lá. - Tránh chỗ có người hút thuốc. |
95% trẻ biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm | - Biết được tác hại của một số việc nguy hiểm. - Biết cách tránh hoặc dùng đồ dùng khác để thay thế hoặc nhờ người lớn giúp. |
Lĩnh vực 2: Phát triển nhận thức | |
85% trẻ biết nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện | - Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường |
90% trẻ biết gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung | - Gọi tên các con vật/cây gần gũi xung quanh. - Tìm được đặc điểm chung của 3 (hoặc 4) con vật/cây. - Đặt tên cho nhóm những con/cây này bằng từ khái quát thể hiện đặc điểm chung. |
90% trẻ nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên. | - Gọi tên từng giai đoạn phát triển của đối tượng (cây/con) thể hiện trên tranh ảnh. - Sắp xếp những tranh ảnh đó theo trình tự phát triển. - Nhận ra và sắp xếp theo trình tự của sự thay đổi của cây cối, con vật, hiện tượng tự nhiên (VD: búp, lá non, lá già, lá vàng….) |
85% trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán | - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. - Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây. - Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. - Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây. |
80% trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau. | - Xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện. |
85% trẻ biết phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu | - So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả, ĐDĐC. - Phân loại cây, hoa, quả, con vật, ĐDĐC theo 1 - 2 dấu hiệu. |
85% trẻ biết nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. | - Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. |
80% trẻ biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. | - Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn. |
85% trẻ biết nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. | - Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông - Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người. - Một số đặc điểm, tính chất của nước. - Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi - So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả. |
80% trẻ biết thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình... | - Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề - Hát các bài hát chủ đề - Vẽ, xé dán, nặn, …. |
85% trẻ biết quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?... | - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..). |
85% trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10. | - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. |
80% trẻ biết so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. | - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - Gộp hai nhóm đối tượng và đếm - Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn. |
80% trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. | - Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. - Gộp hai nhóm đối tượng và đếm. |
85% trẻ biết tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. | - Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn. |
80% trẻ biết sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự. | - Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. |
80% trẻ biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. | - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..). |
85% trẻ biết nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại. | - So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc. |
80% trẻ biết sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. | - Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo. - Đo dung tích bằng một đơn vị đo |
85% trẻ biết chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,....) | - So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật. |
85% trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. | - Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. |
85% trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. | - Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái). |
85% trẻ biết mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. | - Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối. |
80% trẻ biết họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện | - Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân. |
75% trẻ biết họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. |
- Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình. |
80% trẻ biết địa chỉ của gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện. | - Địa chỉ gia đình - Họ tên, công việc của bố mẹ |
90% trẻ biết tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. | -Tên, địa chỉ của trường lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường. - Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. |
80% trẻ biết tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. | - Họ tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường, những người thân trong gia đình và công việc của họ. |
90% trẻ biết tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. | - Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bạn trong lớp. |
85% trẻ biết kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi... của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện. | - Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. |
80% trẻ biết kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội, cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương. | - Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương, đất nước. |
Lĩnh vực 3: Phát triển ngôn ngữ. | |
80% trẻ nghe hiểu nghĩa từ khái quát khi người khác nói và trao đổi được với người đối thoại | - Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu. - Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm. |
90% trẻ nghe và trao đổi với người đối thoại. | - Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?. - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ |
80% trẻ sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. | - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép. - Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh |
85% trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... | - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi. |
80% trẻ bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. | - Kể lại truyện đã được nghe. - Kể lại sự việc có nhiều tình tiết. - Đóng kịch. - Phát âm các tiếng có chứa các âm khó |
85% trẻ sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp. | - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. |
80% trẻ cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”). | - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: - Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. - Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu. - Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. - “Đọc” truyện qua các tranh vẽ |
80% trẻ nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm,.. | - Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...) |
Lĩnh vực 4: Phát triển tình cảm- kỹ năng xã hội | |
100% trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân. | - Tên, tuổi, giới tính (Tên gì? bao nhiêu tuổi? trai hay gái) |
85% trẻ nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được. | - Sở thích, khả năng của bản thân |
95% trẻ biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích. | - Trẻ tự chọn đồ chơi, trò chơi mà mình thích. |
90% trẻ cố gắng hoàn thành công việc được giao | - Trực nhật, dọn đồ chơi. |
90% trẻ nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh. | - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh. |
85% trẻ biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. | - Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình. |
95% trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. | - Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ qua tranh, ảnh, bài thơ, câu chuyện. |
85% trẻ thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. | - Kính yêu Bác Hồ,chăm ngoan xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ |
80% trẻ biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. | - Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. |
80% trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. | - Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường). - Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình. - Phân biệt hành vi “đúng”-“sai”, “tốt” - “xấu”. |
85% trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. | - Sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép. |
80% trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. | - Lắng nghe ý kiến của người khác. |
80% trẻ biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. | - Chờ đến lượt,hợp tác |
80% trẻ biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. | - Hợp tác, quan tâm, giúp đỡ bạn (chơi, trực nhật…) |
85% trẻ thích chăm sóc cây,con vật thân thuộc. | - Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối. |
90% trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. | - Giữ gìn vệ sinh môi trường |
85% trẻ không bẻ cành, hái hoa. | - Bảo vệ, chăm sóc hoa và cây cối |
90% trẻ không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện. | - Tiết kiệm điện, nước. |
Lĩnh vực 5: Phát triển thẩm mỹ | |
80% trẻ biết làm các động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. | - Bộc lộ cảm xúc gợi cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
85% trẻ chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện. | - Nghe các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca) - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc - Nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện. |
85% trẻ thích thú ngắm nhìn, sờ , chỉ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc,hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. | - Bộc lộ cảm xúc phù hợp với các tác phẩm nghệ thuật. |
75% trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ… | - Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát |
80% trẻ biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu của bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa) | - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu. |
80% trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm | - Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, các vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm. |
85% trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. | - Sử dụng các kỹ năng vẽ, nặn , xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét. |
80% trẻ biết xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục. | - Sử dụng các kỹ năng xé dán, cắt để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét. |
80% trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ lo, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết | - Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích |
80% trẻ biết phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. | - Sử dụng các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. |
75% trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. | - Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. |
75% trẻ biết lựa chọn hình thức và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc. | - Lựa chọn các hình thức vận động theo nhạc. |
80% trẻ biết lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát. | - Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát. |
75% trẻ biết nói lên ý tưởng và tạo ra sản phẩm tạo hình theo ý thích | - Nói lên ý tưởng tạo hình của mình |
75% trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình. | - Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. |
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
Lĩnh vực 1: Phát triển thể chất | |
90% trẻ biết thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh. | - Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp: tay , chân, bụng, bật. |
90% trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: đi liên tục trên ghế thể dục, đi bước lùi liên tiếp khoảng 3m. | - Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi. - Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn. |
90% trẻ kiểm soát được vận động: Đi/ chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn. | - Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn. |
85% trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động : Tung bắt bóng . Ném trúng đích đứng . Tự đập bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp. | Tung bóng lên cao và bắt; Tung bắt bóng với người đối diện; Đập và bắt bóng tại chỗ, Ném xa bằng 1 tay, 2 tay; Ném trúng đích bằng 1 tay, Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân. |
85% trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m trong 10 giây, bò trong đường dích dắc. |
- Chạy 15m trong khoảng 10 giây. - Chạy chậm 60-80m - Trườn theo hướng thẳng - Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4m. - Bò dích dắc qua 5 điểm. - Bò chui qua ống dài 1,2mx0,6m -Trèo lên, xuống 5 gióng thang. - Trèo qua ghế dài 1,5mx30 cm - Bật liên tục về phía trước. - Bật xa 35 - 40cm. - Bật - nhảy từ trên cao xuống (cao 30 - 35cm). - Bật tách chân, khép chân qua 5 ô. - Bật qua vật cản cao10 - 15cm. - Nhảy lò cò 3m. |
85% trẻ biết thực hiện được các vận động: Cuộn, xoay tròn cổ tay; Gập, mở các ngón tay. | -Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối ...; Gập giấy; Lắp ghép hình; Xé, cắt đường thẳng; Tô,vẽ hình; Cài, cởi cúc xâu, buộc dây. |
90% trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động: vẽ , cắt , xây dựng, lắp ráp với 10-12 khối, tết sợi đôi, tự cài, cởi cúc, buộc dây giày. | - Vẽ hình người, nhà, cây. - Cắt thành thạo theo đường thẳng. - Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối. - Biết tết sợi đôi. - Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày. |
80% trẻ biết một số thực phẩm cùng nhóm | - Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng). |
80% trẻ nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản. | - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. - Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn. - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. |
90% trẻ biết thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở | - Biết tự rửa tay bằng xà phòng. - Biết tự lau mặt, đánh răng. - Biết tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn; Biết giữ gìn đầu tóc, quần áo gọn gàng. |
90% trẻ biết tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn | - Biết tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. |
90% trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống | - Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ. - Biết che miệng khi ho, hắc hơi. - Không uống nước lã. |
90% trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở. | - Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách phòng tránh đơn giản - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người. |
95% trẻ nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng.... là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch. | - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. |
95% trẻ nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần. | - Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng. - Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. |
95% trẻ biết và không ăn uống một số thứ có hại cho sức khỏe. | - Trẻ biết không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ... không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn. |
95% trẻ biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc |
- Khi hỏi về tác hại của thuốc lá, trẻ trả lời hút thuốc lá là độc hại. - Biết bày tỏ thái độ không đồng tình trước người hút thuốc lá. - Tránh chỗ có người hút thuốc. |
95% trẻ biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm | - Biết được tác hại của một số việc nguy hiểm. - Biết cách tránh hoặc dùng đồ dùng khác để thay thế hoặc nhờ người lớn giúp. |
Lĩnh vực 2: Phát triển nhận thức | |
85% trẻ biết nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện | - Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường |
90% trẻ biết gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung | - Gọi tên các con vật/cây gần gũi xung quanh. - Tìm được đặc điểm chung của 3 (hoặc 4) con vật/cây. - Đặt tên cho nhóm những con/cây này bằng từ khái quát thể hiện đặc điểm chung. |
90% trẻ nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên. | - Gọi tên từng giai đoạn phát triển của đối tượng (cây/con) thể hiện trên tranh ảnh. - Sắp xếp những tranh ảnh đó theo trình tự phát triển. - Nhận ra và sắp xếp theo trình tự của sự thay đổi của cây cối, con vật, hiện tượng tự nhiên (VD: búp, lá non, lá già, lá vàng….) |
85% trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán | - Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. - Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây. - Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. - Không khí, các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây. |
80% trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau. | - Xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện. |
85% trẻ biết phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu | - So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả, ĐDĐC. - Phân loại cây, hoa, quả, con vật, ĐDĐC theo 1 - 2 dấu hiệu. |
85% trẻ biết nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. | - Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. |
80% trẻ biết sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. | - Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn. |
85% trẻ biết nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. | - Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông - Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người. - Một số đặc điểm, tính chất của nước. - Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi - So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật, cây, hoa, quả. |
80% trẻ biết thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình... | - Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề - Hát các bài hát chủ đề - Vẽ, xé dán, nặn, …. |
85% trẻ biết quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?... | - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..). |
85% trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10. | - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. |
80% trẻ biết so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. | - Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - Gộp hai nhóm đối tượng và đếm - Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn. |
80% trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả. | - Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. - Gộp hai nhóm đối tượng và đếm. |
85% trẻ biết tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn. | - Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn. |
80% trẻ biết sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự. | - Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. |
80% trẻ biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. | - Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..). |
85% trẻ biết nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại. | - So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc. |
80% trẻ biết sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh. | - Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo. - Đo dung tích bằng một đơn vị đo |
85% trẻ biết chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,....) | - So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật. |
85% trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản. | - Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. |
85% trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác. | - Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái). |
85% trẻ biết mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. | - Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối. |
80% trẻ biết họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện | - Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân. |
75% trẻ biết họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. |
- Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình. |
80% trẻ biết địa chỉ của gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện. | - Địa chỉ gia đình - Họ tên, công việc của bố mẹ |
90% trẻ biết tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. | -Tên, địa chỉ của trường lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường. - Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. |
80% trẻ biết tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. | - Họ tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường, những người thân trong gia đình và công việc của họ. |
90% trẻ biết tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. | - Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bạn trong lớp. |
85% trẻ biết kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi... của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện. | - Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. |
80% trẻ biết kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội, cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương. | - Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương, đất nước. |
Lĩnh vực 3: Phát triển ngôn ngữ. | |
80% trẻ nghe hiểu nghĩa từ khái quát khi người khác nói và trao đổi được với người đối thoại | - Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu. - Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm. |
90% trẻ nghe và trao đổi với người đối thoại. | - Trả lời và đặt các câu hỏi: ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?. - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ |
80% trẻ sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định. | - Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép. - Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh |
85% trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao... | - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi. |
80% trẻ bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. | - Kể lại truyện đã được nghe. - Kể lại sự việc có nhiều tình tiết. - Đóng kịch. - Phát âm các tiếng có chứa các âm khó |
85% trẻ sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp. | - Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. |
80% trẻ cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”). | - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. - Làm quen với cách đọc và viết tiếng Việt: - Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. - Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu. - Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. - “Đọc” truyện qua các tranh vẽ |
80% trẻ nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm,.. | - Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...) |
Lĩnh vực 4: Phát triển tình cảm- kỹ năng xã hội | |
100% trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân. | - Tên, tuổi, giới tính (Tên gì? bao nhiêu tuổi? trai hay gái) |
85% trẻ nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được. | - Sở thích, khả năng của bản thân |
95% trẻ biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích. | - Trẻ tự chọn đồ chơi, trò chơi mà mình thích. |
90% trẻ cố gắng hoàn thành công việc được giao | - Trực nhật, dọn đồ chơi. |
90% trẻ nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh. | - Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh. |
85% trẻ biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. | - Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình. |
95% trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. | - Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ qua tranh, ảnh, bài thơ, câu chuyện. |
85% trẻ thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. | - Kính yêu Bác Hồ,chăm ngoan xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ |
80% trẻ biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. | - Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. |
80% trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. | - Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường). - Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình. - Phân biệt hành vi “đúng”-“sai”, “tốt” - “xấu”. |
85% trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. | - Sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép. |
80% trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. | - Lắng nghe ý kiến của người khác. |
80% trẻ biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở. | - Chờ đến lượt,hợp tác |
80% trẻ biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung. | - Hợp tác, quan tâm, giúp đỡ bạn (chơi, trực nhật…) |
85% trẻ thích chăm sóc cây,con vật thân thuộc. | - Bảo vệ, chăm sóc con vật và cây cối. |
90% trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. | - Giữ gìn vệ sinh môi trường |
85% trẻ không bẻ cành, hái hoa. | - Bảo vệ, chăm sóc hoa và cây cối |
90% trẻ không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện. | - Tiết kiệm điện, nước. |
Lĩnh vực 5: Phát triển thẩm mỹ | |
80% trẻ biết làm các động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. | - Bộc lộ cảm xúc gợi cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
85% trẻ chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện. | - Nghe các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca) - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc - Nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện. |
85% trẻ thích thú ngắm nhìn, sờ , chỉ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc,hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. | - Bộc lộ cảm xúc phù hợp với các tác phẩm nghệ thuật. |
75% trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ… | - Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát |
80% trẻ biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu của bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa) | - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu. |
80% trẻ biết phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm | - Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, các vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm. |
85% trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. | - Sử dụng các kỹ năng vẽ, nặn , xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét. |
80% trẻ biết xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục. | - Sử dụng các kỹ năng xé dán, cắt để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét. |
80% trẻ biết làm lõm, dỗ bẹt, bẻ lo, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết | - Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm theo ý thích |
80% trẻ biết phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. | - Sử dụng các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. |
75% trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. | - Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. |
75% trẻ biết lựa chọn hình thức và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc. | - Lựa chọn các hình thức vận động theo nhạc. |
80% trẻ biết lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát. | - Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp điệu bài hát. |
75% trẻ biết nói lên ý tưởng và tạo ra sản phẩm tạo hình theo ý thích | - Nói lên ý tưởng tạo hình của mình |
75% trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình. | - Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. |
2/ Mục tiêu, nội dung giáo dục trẻ 5-6 tuổi
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
---|---|
Lĩnh vực 1: Phát triển thể chất | |
90% Trẻ biết thực hiện đúng,thuần thục các động tác của các bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/bài hát.Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. | - Tay: Đưa hai tay lên cao,ra phía trước,sang 2 bên (kết hợp vẫy bàn tay,quay cổ tay,kiễng chân); co và duỗi từng tay,kết hợp kiễng chân.Hai tay đánh xoay tròn trước ngực,đưa lên cao. - Lưng ,bụng, lườn:Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao,chân bước sang phải,sang trái; Quay sang trái,sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang,chân bước sang phải,sang trái, Nghiêng người sang hai bên,kết hợp tay chống hông,chân bước sang phải,sang trái. - Chân: Đưa ra phía trước,đưa sang ngang,đưa về phía sau; Nhảy lên,đưa 2 chân sang ngang;nhảy lên đưa một chân về phía trước,một chân về phía sau. |
95% Trẻ biết giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động. | - Đi và chạy: Đi bằng mép ngoài bàn chân,đi khuỵu gối; Đi nối bàn chân tiến,lùi. |
95% Trẻ biết kiểm soát được vận động. | -Bò,trườn,trèo: Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m-5m; Bò dích dắc qua 7 điểm; Trèo lên xuống 7 gióng thang. |
90% Trẻ biết phối hợp tay mắt trong vận động. | -Tung,ném,bắt: Tung bóng lên cao và bắt; Tung,đập bắt bóng tại chỗ; Đi và đập bắt bong; Ném xa bằng 1 tay,2 tay; Chuyền,bắt bóng qua đầu,qua chân, Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4 m ( Chỉ số 3). -Bật-nhảy: Bật liên tục vào vòng, Bật xa 40-50cm (Chỉ số 1); Bật-nhảy từ trên cao xuống (40-50cm) (Chỉ số 2); Nhảy lò cò 5 m. |
92% Trẻ biết thể hiện nhanh,mạnh,khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp. | -Đi và chạy: Đi,chạy thay đổi tốc độ,hướng,dích dắc theo hiệu lệnh; Chạy 18m trong khoảng 10 giây (Chỉ số 12); Chạy chậm khoảng 100-120m. |
95% Trẻ biết thực hiện được các vận động. | -Các cử động bàn tay,ngón tay và cổ tay: Bẻ,nắn; Lắp ráp; Uốn ngón tay,bàn tay;xoay cổ tay; Gập,mở lần lượt từng ngón tay. |
90% Trẻ biết phối hợp được các cử động bàn tay,ngón tay,phối hợp tay-mắt trong một số hoạt động. | - Xé,cắt đường vòng cung. - Các cử động bàn tay,ngón tay và cổ tay: Tô,đồ theo nét; Cài,cởi cúc,kéo khóa (phéc mơ tuya),xâu,luồn,buộc dây; Vẽ hình và sao chép các chữ cái,chữ số; Cắt được theo đường viền của hình vẽ, Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu. |
98% Trẻ lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm (GD Kỹ năng sống). | - Nhận biết,phân loại 1 số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. - Thực phẩm giàu chất đạm: thịt,cá… - Thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau,quả… |
100% Trẻ biết: ăn nhiều thức ăn,ăn chin,uống nước đun sôi để khỏe mạnh;uống nhiều nước ngọt,nước có gas,ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe (Chỉ số 19,20). | - Làm quen với 1 số thao tác đơn giản trong chế biến 1 số món ăn,thức uống. - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy,sâu răng,suy dinh dưỡng,béo phì…) |
100% Trẻ biết thực hiện một số việc đơn giản(GD Kỹ năng sống) . | -Tập luyện kĩ năng: đánh răng,lau mặt,rửa tay,rửa tay bằng xà phòng( Chỉ số 15,16). -Tự thay quần,áo khi bị ướt,bẩn và để vào nơi quy định ( Chỉ số 5); Đi vệ sinh đúng nơi quy định,biết đi xong dội/giật nước cho sạch. |
100% Trẻ biết sử dụng một số đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo(GD Kỹ năng sống). | -Đi vệ sinh đúng nơi quy định,sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. |
95% Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống(GD Kỹ năng sống). | - Tập luyện 1 số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. - Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể,vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người. - Mời cô,mời bạn khi ăn và ăn từ tốn. - Không đùa nghịch,không làm đổ vãi thức ăn. - Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - Không uống nước lã,ăn quà vặt ngoài đường. |
95% Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh,phòng bệnh. (GD Kỹ năng sống). | - Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết. - Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết. - Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ,sang ngủ dậy. - Ra nắng đội mũ;đi tất,mặc áo ấm khi trời lạnh. - Nói với người lớn khi bị đau,chảy máu hoặc sốt… - Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy - Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt.... - Che miệng khi ho, hắt hơi (Chỉ số 17). - Đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Bỏ rác đúng nơi qui định; không nhổ bậy ra lớp. |
98% Trẻ biết bàn là,bếp điện,bếp lò đang đun,phích nước nóng…là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần;không nghịch các vật sắc,nhọn. (GD Kỹ năng sống). | Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm,những nơi không an toàn,những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng (Chỉ số 21,22). |
98% Trẻ biết những nơi như:hồ,ao,bể chứa nước,giếng,bụi rậm…là nguy hiểm khi đến gần. (GD Kỹ năng sống). | Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm,những nơi không an toàn,những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng |
95% Trẻ nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh (GD Kỹ năng sống). | -Nhận biết 1 số biểu hiện khi ốm,nguyên nhân và cách phòng tránh. -Biết: cười đùa trong khi ăn,uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc… -Biết không tự ý uống thuốc. -Biết: ăn thức ăn có mùi ôi;ăn lá,quả lạ dễ bị ngộ độc;uống rượu bia,cà phê,hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe (Chỉ số 26). |
90% Trẻ nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ(GD Kỹ năng sống). | -Nhận biết 1 số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ: cháy,có bạn/người rơi xuống nước,ngã chảy máu... -Biết được địa chỉ nơi ở,số điện thoại gia đình,người thân và khi bị lạc biết hỏi,gọi người lớn giúp đỡ. -Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/người rơi xuống nước, ngã chảy máu ...(Chỉ số 25). -Biết tránh một số trường hợp không an toàn: + Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi (Chỉ số 24). + Ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo. |
95% Trẻ biết thực hiện một số quy định ở trường,nơi công cộng về an toàn (GD Kỹ năng sống). | - Sau giờ học về nhà ngay,không tự ý đi chơi. - Đi bộ trên vỉa hè;đi sang đường phải có người lớn dắt,đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy. - Không leo trèo cây,ban công,tường rào… - Biết tránh 1 số trường hợp không an toàn: Khi người lạ bế ẵm,cho kẹo bánh,uống nước ngọt,rủ đi chơi; Ra khỏi nhà,khu vực trường,lớp khi không được phép của người lớn,cô giáo (Chỉ số 24). |
95% Trẻ biết trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất.(Chỉ số 4) | - Trèo lên, xuống liên tục phối hợp chân nọ tay kia (hai chân không bước vào một bậc thang). - Trèo xuống tự nhiên, không cúi đầu nhìn xuống chân khi bước xuống. - Trèo lên thang ít nhất được 1,5 mét. |
98% Trẻ biết tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. (Chỉ số 6) | - Cầm bút đúng: bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa. - Tô màu đều, không chờm ra ngoài nét vẽ. |
95% Trẻ biết cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản. (Chỉ số 7) | - Cắt được hình, không bị rách. - Đường cắt lượn sát theo nét vẽ. |
95% Trẻ biết dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn. (Chỉ số 8) | - Bôi hồ đều. - Các chi tiết không chồng lên nhau. - Dán hình vào bức tranh phẳng phiu. |
100% Trẻ biết nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu. (Chỉ số 9) | - Biết đổi chân mà không dừng lại. - Biết dừng lại theo hiệu lệnh. - Nhảy lò cò 5-7 bước liên tục về phía trước . |
95% Trẻ biết đập và bắt được bóng bằng 2 tay. (Chỉ số 10) | -Đi và đập bắt bóng bằng hai tay . |
95% Trẻ biết đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m). (Chỉ số 11) | - Khi bước lên ghế không mất thăng bằng. - Khi đi mắt nhìn thẳng. - Giữ được thăng bằng hết chiều dài của ghế. |
100% Trẻ biết chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian. (Chỉ số 13) | - Chạy với tốc độ chậm, đều. - Phối hợp tay chân nhịp nhàng. - Chạy được 150 mét liên tục. - Đến đích vẫn tiếp tục đi bộ được 2 - 3 phút. - Không có biểu hiện quá mệt mỏi: thở dồn, thở gấp, thở hổn hển kéo dài. |
90% Trẻ biết tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút. (Chỉ số 14) | - Tham gia hoạt động tích cực . - Không có biểu hiện mệt mỏi như ngáp, ngủ gật,... |
95% Trẻ biết giữ đầu tóc, quần áo gọn gang. (Chỉ số 18) | - Chải tóc, vuốt tóc khi bù rối. - Xốc lại quần áo khi bị xô xệch. |
95% Trẻ biết không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm. (Chỉ số 23) | - Phân biệt được nơi bẩn và sạch. - Phân biệt được nơi nguy hiểm (gần hồ / ao / sông / suối/ vực/ ổ điện...) và không nguy hiểm. |
Lĩnh vực 2: Phát triển nhận thức | |
85% trẻ tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng: Tại sao có mưa?... | -Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa. -Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa. -Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng. |
85% trẻ biết phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả... và thảo luận về đặc điểm của đối tượng. | -Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật, cây, hoa, quả. -So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả. |
85% trẻ biết làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. Ví dụ: Thử nghiệm gieo hạt/trồng cây được tưới nước và không tưới, theo dõi và so sánh sự phát triển. | Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống của một số loại cây, con vật (ƯDCNTT). |
85% trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận(ƯDCNTT). | -Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. -Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây. |
85% trẻ biết phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau.(Chỉ số 96). | -Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 - 3 dấu hiệu. -Phânloại đồ dùng, đồ chơi theo 2 - 3 dấu hiệu. |
-Trẻ biết nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: “Nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi”. | -Các nguồn nước trong môi trường sống. -Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. -Một số đặc điểm, tính chất của nước. -Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. (GD BVMT-TNTN). |
80% trẻ biết nhận xét, thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát. | - Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. -Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
80% trẻ thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình... | -Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. |
85% trẻ biết quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: bao nhiêu? đây là mấy?... | -Thích đếm đồ vật,cây cối,con vật,xe cộ…xung quanh. |
98% trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. | -Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. |
95% trẻ biết so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. | -Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan. |
98% trẻ biết gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm. | Gộp các nhóm đối tượng và đếm. |
95% trẻ biết tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau. | -Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau. |
98% trẻ nhận biết các số từ 5 - 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự. | -Nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10. |
95% trẻ nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. | -Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..). |
90% trẻ biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu. | -Hiểu qui tắc sắp xếp và biết sắp xếp theo yêu cầu của cô. |
90% trẻ nhận ra qui tắc sắp xếp (mẫu) và sao chép lại. | -So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc. |
90% trẻ biết sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp. | -Tạo ra qui tắc sắp xếp. |
90% trẻ biết sử dụng một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả. | -Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau. -Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. -Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. |
90% trẻ biết gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. | -Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế. |
85% trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn. | -Xác định vị trí của đồ vật (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn. |
98% trẻ biết gọi đúng tên các thứ trong tuần, các mùa trong năm. | -Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai. -Gọi tên các thứ trong tuần. |
90% trẻ biết nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi,trò chuyện. | -Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình. |
85% trẻ biết nói tên, tuổi, giới tính, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. | -Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; qui mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình. |
85% trẻ biết nói địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm), số điện thoại (nếu có) … khi được hỏi, trò chuyện. | -Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; qui mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình. |
85% trẻ biết nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. | -Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường. |
98% trẻ biết nói tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. | -Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường. |
95% trẻ biết nói họ tên và đặc điểm của các bạn tronglớp khi được hỏi, trò chuyện. | -Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. |
90% trẻ biết nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. Ví dụ: nói “Nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây nên những ngôi nhà mới ...”. | -Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. |
85% trẻ biết kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội. Ví dụ nói: “Ngày Quốc khánh (ngày 2/9) cả phố em treo cờ, bố mẹ được nghỉ làm và cho em đi chơi công viên…”. | -Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương, đất nước. |
85% trẻ biết kể tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước. | -Tên gọi,đặc điểm,ý nghĩa của các danh lam thắng cảnh mà trẻ biết. |
90% trẻ biết gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung. (Chỉ số 92). | -Gọi tên các con vật/cây gần gũi xung quanh. -Tìm được đặc điểm chung của 3 (hoặc 4) con vật/cây. -Đặt tên cho nhóm những con/cây này bằng từ khái quát thể hiện đặc điểm chung |
85% trẻ biết nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên. (Chỉ số 93). | -Gọi tên từng giai đoạn phát triển của đối tượng (cây/con) thể hiện trên tranh ảnh. -Sắp xếp những tranh ảnh đó theo trình tự phát triển. - Nhận ra và sắp xếp theo trình tự của sự thay đổi của cây cối, con vật, hiện tượng tự nhiên (Ví dụ: búp, lá non, lá già, lá vàng….) |
85% trẻ biết nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống. (Chỉ số 94). | -Gọi tên và nêu được đặc điểm đặc trưng của mùa đó. -Nêu được khác biệt cơ bản giữa hai mùa (hè với đông; mùa mưa với mùa khô). |
85% trẻ biết dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra. (Chỉ số 95). | -Nêu hiện tượng có thể xảy ra tiếp theo. - Giải thích dự đoán của mình |
85% trẻ biết phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng. (Chỉ số 96). | -Trẻ nói được công dụng và chất liệu của các đồ dùng thông thường trong sinh hoạt hằng ngày - Trẻ nhận ra đặc điểm chung về công dụng/chất liệu của 3 (hoặc 4) đồ dùng. - Xếp những đồ dùng đó vào một nhóm và gọi tên nhóm theo công dụng hoặc chất liệu theo yêu cầu |
85% trẻ biết kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống. (Chỉ số 97). | -Kể, hoặc trả lời được câu hỏi của người lớn về những điểm vui chơi công cộng/ trường học/nơi mua sắm/ khám bệnh ở nơi trẻ sống hoặc đã được đến |
90% trẻ biết kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống. (Chỉ số 98). | -Trẻ kể được tên một số nghề phổ biến ở nơi trẻ sống; Sản phẩm của nghề đó; Công cụ để làm nghề đó |
80% trẻ biết hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. (Chỉ số 100). | -Hát đúng cao độ,giai điệu bài hát. |
85% trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. (Chỉ số 101). | -Thể hiện nét mặt, vận động (vỗ tay, lắc lư...) phù hợp với nhịp, sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc |
80% trẻ biết nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình. (Chỉ số 103). | -Đặt tên cho sản phẩm -Trả lời được câu hỏi con vẽ / nặn / xé dán cái gì? Tại sao con làm như thế? |
90% trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10. (Chỉ số 104). | -Đếm và nói đúng số lượng ít nhất đến 10 (hạt na, cái cúc, hạt nhựa...) - Đọc được các chữ số từ 1 đến 9 và chữ số 0. - Chọn thẻ chữ số tương ứng (hoặc viết) với số lượng đã đếm được |
90% trẻ biết tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm. (Chỉ số 105). | -Tách 10 đồ vật (hạt na, cái cúc, hạt nhựa...) thành 2 nhóm ít nhất bằng 2 cách khác nhau (Ví dụ: nhóm có 3 và 7 hạt và nhóm có 5 và 5 hạt v..v..) - Nói được nhóm nào có nhiều hơn / ít hơn/ bằng nhau |
90% trẻ biết cách đo độ dài và nói kết quả đo.(Chỉ số 106). | - Đặt thước đo liên tiếp. - Nói đúng kết quả đo (Ví dụ bằng, 5 bước chân, 4 cái thước) |
90% trẻ biết chỉ khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu. (Chỉ số 107). | -Lấy được các khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ có màu sắc/kích thước khác nhau khi nghe gọi tên. - Lấy hoặc chỉ được một số vật quen thuộc có dạng hình hình học theo yêu cầu (ví dụ: quả bóng có dạng |
85% trẻ biết xác định vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác. (Chỉ số 108). |
-Nói được vị trí của 1 vật so với 1 vật khác trong không gian (ví dụ: cái tủ ở bên phải cái bàn, cái ảnh ở bên trái cái bàn v..v..) - Nói được vị trí của các bạn so với nhau khi xếp hàng tập thể dục (ví dụ: Bạn Nam đứng ở bên trái bạn Lan và bên phải bạn Tuấn v..v..) - Đặt đồ vật vào chỗ theo yêu cầu (Ví dụ: Đặt búp bê lên trên giá đồ chơi, đặt quả bóng ở bên phải của búp bê…) |
90% trẻ biết gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự. (Chỉ số 109). | - Nói được tên các ngày trong tuần theo thứ tự (ví dụ: thứ hai, thứ ba, v..v..) - Nói được trong tuần những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ ở nhà. |
95% trẻ biết phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày. (Chỉ số 110). | - Nói được hôm nay là thứ mấy và hôm qua, ngày mai là thứ mấy. - Nói được hôm qua đã làm việc gì, hôm nay làm gì và cô dặn/ mẹ dặn ngày mai làm việc gì. |
90% trẻ nói ngày trên lốc lịch và giờ chẵn trên đồng hồ. (Chỉ số 111). | - Biết lịch dùng để làm gì và đồng hồ dùng để làm gì. - Nói được ngày trên lịch và giờ chẵn trên đồng hồ (ví dụ: bây giờ là 2 giờ/ 3 giờ v..v..) |
85% trẻ hay đặt câu hỏi. (Chỉ số 112) |
- Hay phát biểu khi học. - Hay đặt câu hỏi để tìm hiểu hoặc làm rõ thông tin. - Tập trung chú ý trong khi học. |
90% trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.(Chỉ số 113). |
- Thích những cái mới (đồ chơi, đồ vật, trò chơi, hoạt động mới) - Hay hỏi về những thay đổi / mới xung quanh. - Hay đặt câu hỏi “Tại sao?” - Có thể có những hứng thú riêng |
85% trẻ biết giải thích được mối quan hệ nguyên nhân - kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày. (Chỉ số 114). | - Nêu được nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó. - Giải thích bằng mẫu câu “Tại vì... nên...” |
90% trẻ biết loại một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại. (Chỉ số 115). | -Nhận ra sự giống nhau của 2 hoặc một nhóm đối tượng -Nhận ra sự khác biệt của 1 đối tượng trong nhóm so với những cái khác. - Giải thích đúng khi loại bỏ đối tượng khác biệt đó |
85% trẻ biết nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc. (Chỉ số 116). | -Nhận ra quy luật sắp xếp (hình ảnh, âm thanh, vận động…) -Tiếp tục đúng quy luật ít nhất được 2 lần lặp lại. - Nói tại sao lại sắp xếp như vậy. |
85% trẻ biết đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát. (Chỉ số 117). | -Dựa trên bài hát / câu truyện quen thuộc thay 1 từ hoặc 1 cụm từ (Ví dụ: Hát “Mẹ ơi mẹ con yêu mẹ lắm” thay cho “Bà ơi bà cháu yêu bà lắm”. Ví dụ: trên cơ sở nội dung truyện Dê |
85% trẻ biết thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình. (Chỉ số 118) | -Không bắt chước và có những khác biệt trong khi thực hiện nhiệm vụ - Làm ra sản phẩm tạo hình không giống các bạn khác - Thực hiện cùng nhiệm vụ như các |
80% trẻ biết thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau. (Chỉ số 119). | - Thường là người khởi xướng và đề nghị bạn tham gia vào trò chơi. - Xây dựng các “công trình” từ những khối xây dựng khác nhau. |
80% trẻ biết kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác. (Chỉ số 120). | - Tự đặt ra các câu thơ. - Tự đặt / bịa câu chuyện. - Đặt tên mới / mở đầu / tiếp tục / kết thúc câu chuyện theo |
Lĩnh vực 3: Phát triển ngôn ngữ | |
85% trẻ biết thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể,ví dụ: “Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng sang bên phải,các bạn có tên H đứng sang bên trái”. | -Hiểu và làm theo được 2-3 yêu cầu liên tiếp (Chỉ số 62). -Nghe hiểu nội dung truyện kể,truyện đọc phù hợp với lứa tuổi (Chỉ số 63). -Nghe hiểu các bài thơ,bài hát,ca dao,đồng dao,tục ngữ,câu đố,hò,vè pù hợp với độ tuổi(Chỉ số 64). |
85% trẻ hiểu được nghĩa từ khái quát: phương tiện giao thông,động vật,thực vật,đồ dùng (đồ dùng gia đình,đồ dùng học tập…). | -Hiểu các từ khái quát,từ trái nghĩa. |
85% trẻ biết lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. | -Nghe hiểu nội dung các câu đơn. |
80% trẻ biết kể rõ ràng,có trình tự về sự việc,hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được. | -Kể lại chuyện đã được nghe theo trình tự (Chỉ số 71). -Kể chuyện theo đồ vật,theo tranh. -Kể lại sự việc theo trình tự. |
85% trẻ biết sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…phù hợp với ngữ cảnh. | -Phát âm các tiếng có phụ âm đầu,phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu. |
90% trẻ dùng được câu đơn,câu ghép,câu khẳng định,câu phủ định,câu mệnh lệnh… | -Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân,so sánh: “Tại sao?”, “Có gì giống nhau?”, “Có gì khác nhau?”, “Do đâu mà có?”. -Đặt các câu hỏi: “Tại sao?”, “Như thế nào?”, “Làm bằng gì?”. |
80% trẻ biết miêu tả sự việc với nhiều thông tin về hành động, tính cách, trạng thái…của nhân vật. | -Sử dụng các từ biểu cảm hình tượng. |
80% trẻ biết đọc biểu cảm bài thơ,đồng dao,ca dao… | -Đọc thơ,ca dao,đồng dao,tục ngữ,hò,vè. |
80% trẻ biết kể có thay đổi 1 vài tình tiết như thay tên nhân vật,thay đổi kết thúc,thêm bớt sự kiện…trong nội dung truyện. | -Bày tỏ tình cảm,nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng,dễ hiểu bằng các câu đơn,câu ghép khác nhau. |
80% trẻ đóng được vai của nhân vật trong truyện. | -Đóng kịch. |
85% trẻ biết sử dụng các từ: “Cảm ơn”, “Xin lỗi”, “Xin phép”, “Thưa”, “Dạ”, “Vâng”…phù hợp với tình huống. | -Nói và thể hiện cử chỉ,điệu bộ,nét mặt phù hợp với yêu cầu,hoàn cảnh giao tiếp. |
85% trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh(Chỉ số 73). | -Trẻ biết điều chỉnh cường độ giọng nói: Nói đủ nghe, không nói quá to, không nói lí nhí. Nói nhỏ trong giờ ngủ ở lớp, nơi công cộng, khi người khác đang làm việc. Không nói to, vui đùa khi có người buồn, bị mệt - Trẻ nói với một giọng điệu và tốc độ thích hợp, giao tiếp và đàm thoại với người khác với giọng điệu hồn nhiên và cử chỉ thân thiện. |
90% trẻ biết chọn sách để “đọc” và xem. | -Xem và nghe đọc sách các loại khác nhau. -Phân biệt phần mở đầu,kết thúc của sách. -Giữ gìn,bảo vệ sách (Chỉ số 81). |
85% trẻ biết kể chuyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân. | -“Đọc” truyện qua các tranh vẽ (Chỉ số 85). |
90% trẻ biết cách “Đọc sách” từ trái sang phải,từ trên xuống dưới,từ đầu sách đến cuối sách. | -Làm quen với cách đọc và viết Tiếng Việt. +Hướng dẫn đọc,viết: từ trái sang phải,từ dòng trên xuống dòng dưới( Chỉ số 90). +Hướng viết các nét chữ;đọc ngắt nghỉ sau các dấu. |
90% trẻ biết nhận ra kí hiệu thông thường: nhà vệ sinh,nơi nguy hiểm,lối ra-vào,cấm lửa,biển báo giao thông…(GD Kỹ năng sống). | -Làm quen với 1 số kí hiệu thông thường trong cuộc sống( nhà vệ sinh,lối ra,nơi nguy hiểm,biển báo giao thông: đường cho người đi bộ…). |
90% trẻ biết nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái Tiếng Việt. | -Nhận dạng các chữ cái (Chỉ số 91). |
95% trẻ biết tô, đồ các nét chữ, sao chép 1 số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. | -Sao chép 1 số kí hiệu, chữ cái, tên của mình (Chỉ số 88). |
90% trẻ biết nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi (Chỉ số 61). | -Nhận ra thái độ khác nhau (âu yếm, vui vẻ hoăc cáu giận ) của người nói chuyện với mình qua ngữ điệu khác nhau của lời nói -Nhận ra đặc điểm tính cách của nhân vật qua sắc thái, ngữ điệu lời nói của các nhân vật trong các câu chuyện ( ví dụ chuyện Bác gấu Đen và hai chú thỏ, Cây táo thần…) -Biết sử dụng giọng điệu của các nhân vật khác nhau khi kể lại chuyện hoặc kể lại một sự kiện. - Thể hiện được cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời nói |
90% trẻ biết nói rõ ràng (Chỉ số 65). | -Phát âm đúng và rõ ràng. - Diễn đạt ý tưởng ; Trả lời được theo ý của câu hỏi (ví dụ trả lời rõ ràng câu hỏi “Balô của cháu ở đâu”). - Phát biểu một cách rõ ràng những trải nghiệm của riêng mình. - Nói với âm lượng vừa đủ, rõ ràng để người nghe có thể hiểu được |
80% trẻ biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày(Chỉ số 66). | -Sử dụng các từ loại: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,... thông dụng trong lêi nãi - Sử dụng một số từ khác (liên từ, từ cảm thán, từ láy…) vào câu nói phù hợp với ngữ cảnh |
85% trẻ biết sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp(Chỉ số 67). | -Sử dụng nhiều danh từ, tính từ hay liên từ…khác nhau, những từ thông dụng và các loại câu đơn và câu đơn mở rộng để diễn đạt ý. -Dùng các loại câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh (câu nếu… thì…; bởi vì…; tại vì…;) trong giao tiếp hàng ngày. -Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi (để làm gì? Tại sao? Vì sao?...) - Trả lời và đặt câu hỏi về nguyên nhân, mục đích, so sánh, phân loại... |
80% trẻ biết sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân(Chỉ số 68). | -Trẻ có thể dùng nhiều phương tiện khác nhau như từ, các loại câu, hình ảnh, chữ viết, âm nhạc, vận động và hành động để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của mình rõ ràng, mạch lạc để người khác hiểu được ý của bản thân. -Có thể dùng ngôn ngữ để tự diễn đạt và cố gắng làm cho người khác hiểu được cảm xúc của bản thân. -Đưa ra được những gợi ý, tham gia thoả thuận, trao đổi, hợp tác, chỉ dẫn bạn bè và người khác. - Khi nói, trẻ biết sử dụng sự diễn đạt thích hợp (cười, cau mày…), những cử chỉ đơn giản (vỗ tay, gật đầu…) để diễn đạt ý tưởng, suy nghĩ của bản thân. |
85% trẻ biết sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động (Chỉ số 69). | -Hướng dẫn bạn bè trong trò chơi, trong hoạt động học |
85% trẻ kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được(Chỉ số 70). | -Nói đầy đủ tình tiết sự việc theo trình tự lôgích nhất định. -Miêu tả hay kể rõ ràng, mạch lạc về một sự việc, sự vật, con người mà trẻ biết hoặc nhìn thấy. -Kể một câu chuyện về sự việc đã xảy ra gần gũi xung quanh. - Miêu tả tranh vẽ và các sản phẩm tạo hình của bản thân. |
85% trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện(Chỉ số 72). | -Mạnh dạn, chủ động giao tiếp với mọi người xung quanh. -Sẵn sàng bắt đầu nói chuyện với người khác- Biết khởi xướng cuộc trò chuyện bằng các cách khác nhau (nói một câu hoặc hỏi câu hỏi). - Biết sử dụng ngôn ngữ nói để thiết lập quan hệ và hợp tác với bạn bè. |
85% trẻ biết chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp (Chỉ số 74). | -Chăm chú lắng nghe người khác nói, nhìn vào mắt người nói. - Trả lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. - Khi nghe kể chuyện, trẻ có thể lắng nghe người kể một các chăm chú và yên lặng trong một khoảng thời gian. - Trẻ rất chú ý lắng nghe người nói và phản ứng lại bằng nụ cười, gật đầu như dấu hiệu của sự hiểu biết. |
85% trẻ biết không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện (Chỉ số 75). | - Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt. - Không nói leo, nói trống không, không ngắt lời người khác… - Trẻ thể hiện sự tôn trọng người nói bằng việc chỉ đặt các câu hỏi khi họ đã nói xong. |
85% tẻ biết hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói (Chỉ số 76). | -Dùng câu hỏi để hỏi lại (ví dụ “Chim gi là dì sáo sậu, “dì” nghĩa là gì?) - Có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt để làm rõ một thông tin khi nghe mà không hiểu. |
90% trẻ biết sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống(Chỉ số 77). | -Sử dụng các câu xã giao đơn giản để giao tiếp với mọi người như “tạm biệt”, “Xin chào”…. |
98% trẻ biết không nói tục, chửi bậy(Chỉ số 78). | -Không nói những câu nói khiếm nhã,mất lịch sự. |
90% trẻ thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh (Chỉ số 79). | -Thường xuyên chơi ở góc sách, tìm kiếm sách. - Hay hỏi về chữ viết (truyện viết về gì? Cái đó viết về gì? Chữ đó viết như thế nào? Ai viết?) - Thường xuyên bắt chước viết hoặc đề nghị người khác đọc cho nghe,..- Hứng thú, nhiệt tình tham gia các hoạt động liên quan đến đọc viết của lớp. - Chú ý đến hành động viết của người lớn (hỏi khi thấy người lớn viết). - Quan tâm, hỏi về chữ viết trong sách, báo, hàng hoá, bảng biểu... và cố gắng tìm kiếm thông tin về nghĩa của chữ viết ở xung quanh. - Quan tâm đến việc viết , thích sao chép lại |
85% trẻ biết thể hiện sự thích thú với sách (Chỉ số 80). | -Thường xuyên biểu hiện hành vi đọc, giả vờ đọc sách truyện, kể chuyện, ‘làm sách’,... - Hứng thú, nhiệt tình tham gia các hoạt động đọc, kể chuyện theo sách ở lớp (VD: Khi người lớn bắt đầu đọc sách, trẻ có thể tạm dừng việc khác và vui thích tham gia vào hoạt động đọc sách cùng người lớn. - Thể hiện sự thích thú với chữ cái, sách, đọc, kể chuyện. Trẻ mang sách, truyện đến và yêu cầu người khác đọc cho nghe, hỏi, trao đổi về chuyện được nghe đọc. |
90% trẻ biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống (Chỉ số 82). | -Nhận biết được các ký hiệu về đồ dựng của trẻ như: khăn mặt, tủ đựng quần áo, -Biết được kí hiệu về thời tiết, Biết và tạo được tên của trẻ, -Nhận biết được ý nghĩa của các ký hiệu quen thuộc trong cuộc sống (bảng hiệu giao thông, quảng cáo, chữ viết, cấm hút thuốc, cột xăng...). -Nhận biết được các nhãn hàng hóa. - Trẻ có khả năng liên tưởng sau khi xem truyện tranh hay các biểu tượng thông dụng và hiểu được nghĩa mà chúng truyền tải |
85% trẻ có một số hành vi như người đọc sách (Chỉ số 83). | -Trẻ chỉ và nói được tên các phần sau của sách khi được yêu cầu: + Trang bìa sách, các trang sách + Lời (chữ) trong sách, tranh minh họa + Tên sách + Tên tác giả. +Bắt đầu và kết thúc. - Cầm cuốn sách và giả vờ đọc cho bản thân hay cho người khác nghe. Cầm sách đúng chiều, giở trang sách từ phải sang trái, từng trang một. - Nhặt sách dưới sàn và đặt lên giá đúng chiều |
85% trẻ biết “Đọc” theo truyện tranh đã biết (Chỉ số 84). | -Có hành vi tự kể chuyện theo sách truyện đã được nghe đọc - Trẻ đọc sách theo sáng kiến của mình và có được các ý tưởng từ truyện tranh hay các từ ngữ - Nói được nghĩa của một số từ quen thuộc -Cố gắng đoán nghĩa của từ và nội dung chuyện dựa vào tranh minh hoạ, chữ cái và kinh nghiệm của bản thân để trong các hoạt động đọc/ kể chuyện. -Khi nghe đọc truyện, trẻ có thể trả lời câu hỏi “Theo cháu, cái gì sẽ xảy ra tiếp theo?” |
85% trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói (Chỉ số 86). | -Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệu...để thay thế cho lời nói. -Hiểu rằng chữ viết có một ý nghĩa nào đấy, con người sử dụng chữ viết với các mục đích khác nhau (VD khi mẹ nhận được thiếp chúc mừng năm mới, trẻ hỏi “Thiếp viết gì đấy”). -Hiểu rằng chữ viết thể hiện các từ, câu của lời nói, một từ nói ra có thể viết được bằng ký hiệu chữ viết. - Nhận biết được từ trong văn bản, các từ cách nhau một khoảng trống. |
85% trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản than (Chỉ số 87). | -Trẻ có thể viết lại những trải nghiệm của mình qua những bức tranh hay biểu tượng đơn giản và sẵn sàng chia sẻ với người khác. -Giả vờ đọc và sử dụng ký hiệu chữ viết và các ký hiệu khác để biểu lộ ý muốn, suy nghĩ -Yêu cầu người lớn viết lời chuyện do trẻ tự nghĩ dưới tranh vẽ - Thể hiện sự cố gắng tự mình viết ra, cố gắng tạo ra những biểu tượng, những hình mẫu ký tự có tính chất sáng tạo hay sao chép lại các ký hiệu, chữ, từ để biểu thị cảm xúc, suy nghĩ, ý muốn, kinh nghiệm của bản thân |
90% trẻ biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình(Chỉ số 89). | -Sao chép tên của bản thân theo trật tự cố định trong các hoạt động -Nhận ra tên của mình trên các bảng ký hiệu đồ dùng cá nhân và tranh vẽ - Sau khi vẽ tranh, viết tên của mình phía dưới |
Lĩnh vực 4: Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội | |
90% trẻ nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại (Chỉ số 27). | -Tên, tuổi, giới tính, người thân trong gia đình... |
90% trẻ nói được điều bé thích, không thích., những việc bé làm được và việc gì bé không làm được. | -Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến (Chỉ số 34). -Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng”-“sai”, “tốt” - “xấu”. |
90% trẻ nói được mình có điểm gì giống và khác bạn (dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khả năng). |
|
95% trẻ biết mình là con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình. | -Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học. |
85% trẻ biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức. | -Chủ động và độc lập trong một số hoạt động. |
95% trẻ biết tự làm một số việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi...) (Chỉ số 33). | -Tự rửa tay,đánh răng,rửa mặt,xếp quần áo…. |
85% trẻ biết cố gắng tự hoàn thành công việc được giao (GD Kỹ năng sống). | -Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi...). |
90% trẻ nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác. | -Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc. |
85% trẻ nhận biết được biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ (Chỉ số 35). | -Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau. |
85% trẻ biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè (Chỉ số 37). | -Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác.
|
90% trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ (chỗ ở, nơi làm việc...) | -Tên gọi khác của Bác,nhà ở,quê hương,sinh nhật Bác… |
90% trẻ biết thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. |
|
85% trẻ biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống (trang phục, món ăn…) của quê hương, đất nước. | -Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước. |
90% trẻ biết thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép. | -Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường). |
90% trẻ biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép (Chỉ số 54). | Nói cảm ơn,xin lỗi đúng lúc. |
90% trẻ biết chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác(GD Kỹ năng sống). | Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự (Chỉ số 48). |
90% trẻ biết chờ đến lượt (Chỉ số 47). | Biết chờ đến lượt của mình. |
85% trẻ biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thoả thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn (Chỉ số 49). | Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận (Chỉ số 51,52). |
85% trẻ biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn) (GD Kỹ năng sống). | -Làm hòa,không cãi nhau hay đánh nhau hoặc nhờ cô giải quyết mâu thuẫn. |
90% trẻ thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc (Chỉ số 39). | -Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối. |
100% trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định. | -Nhặt và tự bỏ rác vào thùng rác. |
90% trẻ biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa...). |
|
90% trẻ biết tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khoá vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn(GD BV Môi trường-TN TN). |
|
90% trẻ biết ứng xử phù hợp với giới tính của bản than (Chỉ số 28). | - Biết chọn và giải thích được lí do chọn trang phục phù hợp với thời tiết (nóng, lạnh, khi trời mưa). -Bạn gái ngồi khép chân khi mặc váy. -Bạn trai sẵn sàng giúp đỡ ban gái trong những việc nặng hơn khi được đề nghị |
90% trẻ biết đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân (Chỉ số 30). | -Nêu hoặc chọn lựa được các trò chơi, hoạt động mà mình thích (ví dụ: nêu trò chơi hay hoạt động mà mình thích khi đươc hỏi, ...) |
90% trẻ biết cố gắng thực hiện công việc đến cùng (Chỉ số 31). | -Vui vẻ nhận công việc được giao mà không lưỡng lự hoặc tìm cách từ chối. -Nhanh chóng triển khai công việc. -Không tỏ ra chán nản, phân tán trong quá trình thực hiện hoặc bỏ dở công việc. - Hoàn thành công việc được giao. |
95% trẻ biết thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc(Chỉ số 32). | Trẻ có biểu hiện một trong những dấu hiệu: - Khi làm xong một sản phẩm, trẻ tỏ ra phấn khởi, ngắm nghía, nâng niu, vuốt ve. - Khoe, kể về sản phẩm của mình với người khác. - Cất cẩn thận sản phẩm |
90% trẻ biết bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt (Chỉ số 36). | Trẻ thể hiện những trạng thái cảm xúc của bản thân: Vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ qua lời nói, nét mặt, cử chỉ, và điệu bộ |
90% trẻ biết thể hiện sự thích thú trước cái đẹp (Chỉ số 38). | Trẻ có những biểu hiện: - Thích thú, reo lên, xuýt xoa trước cảnh đẹp thiên nhiên, cảnh đẹp trong một bức tranh. - Lắng nghe một cách thích thú tiếng chim kêu. - Nâng niu một bông hoa, một cây non, vuốt ve một con vật non… |
85% trẻ biết thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh (Chỉ số 40). | - Biết nói khẽ, đi lại nhẹ nhàng khi người khác đang nghỉ hay bị ốm - Giữ thái độ chú ý trong giờ học. - Vui vẻ, hào hứng đối với các sự kiện tổ chức ở nhà và trường: sinh nhật, ngày hội… - Buồn khi phải chia tay với bạn bè, cô giáo khi ra trường. |
90% trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích (Chỉ số 41). | -Biết trấn tĩnh lại và kiềm chế những hành vi tiêu cực khi có cảm xúc thái quá (như đánh bạn, cào cấu, cắn, gào khóc, quăng quật đồ chơi,... ) với sự giúp đỡ của người lớn. - Biết sử dụng lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực (khó chịu, tức giận) của bản thân khi giao tiếp với bạn bè và người thân để giải quyết một số xung |
90% trẻ dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi (Chỉ số 42). | - Nhanh chóng nhập cuộc vào hoạt động nhóm. - Được mọi người trong nhóm tiếp nhận. - Chơi trong nhóm bạn vui vẻ, thoải mái |
90% trẻ chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi(Chỉ số 43). | -Chủ động đến nói chuyện, - Sẵn lòng trả lời các câu hỏi trong giao tiếp với những người gần gũi |
85% trẻ thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi (Chỉ số 44). | - Kể chuyện cho bạn về chuyện vui, buồn của mình. - Sẵn sàng trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng nhóm - Vui vẻ chia sẻ đồ chơi với bạn |
85% trẻ sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn (Chỉ số 45). | - Chủ động giúp bạn khi nhìn thấy bạn cần sự giúp đỡ. - Giúp đỡ ngay khi bạn hoặc người lớn yêu cầu. |
90% trẻ có nhóm bạn chơi thường xuyên (Chỉ số 46). | -Có ít nhất 2 bạn hay cùng chơi với nhau |
85% trẻ biết thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè (Chỉ số 50). | Khi xảy ra chuyện bất đồng ý kiến hoặc tranh giành nhau, trẻ : - Biết dùng nhiều cách để giải quyết mâu thuẫn (trước tiên là dùng lời, sau đó là nhờ sự can thiệp của người khác hoặc chấp nhận sự thoả hiệp). - Không đánh bạn, không dành giật của bạn, không la hét hoặc nằm ăn vạ |
85% trẻ biết nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác (Chỉ số 53). | -Mô tả được ảnh hưởng hành động của mình đến tình cảm và hành động của người khác. - Giải thích được phản ứng của bản thân đối với cảm xúc hoặc hành vi của bạn khác (con cho bạn ấy con khủng long vì con thấy bạn ấy buồn). - Đoán được hành vi của mình hoặc của người khác sẽ gây ra phản ứng như thế nào |
95% trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn (Chỉ số 54). | -Biết và thực hiện các quy tắc sau trong sinh hoạt hàng ngày : - Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người lớn. - Biết cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà. - Thể hiện sự ăn năn, áy náy, xấu hổ, lo lắng khi phạm lỗi (đứng im, đỏ mặt, mếu chảy nước mắt, cúi đầu, sợ hãi, ôm lấy người mình trót phạm lỗi) và nói lời xin lỗi |
90%trẻ biết đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết (Chỉ số 55). | -Tự đề nghị người lớn hoặc bạn giúp đỡ khi gặp khó khăn- Biết tìm sự hỗ trợ từ những người lớn trong cộng đồng (cô giáo, bác bảo vệ, bác hàng xóm, bác bán hàng…). -Thể hiện sự hiểu biết khi nào thì cần nhờ đến sự giúp đỡ của người lớn. - Hỏi người lớn trước khi vi phạm các quy định chung. |
90% trẻ biết nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường (Chỉ số 56). | -Mô tả được các hành vi đúng / sai trong ứng xử với môi trường xung quanh |
90% trẻ nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân (Chỉ số 58). | -Nói đúng khả năng của một số người gần gũi (VD: bạn Thanh vẽ đẹp; bạn Nam chạy rất nhanh; chú Hùng rất khoẻ; mẹ nấu ăn rất ngon). |
90% trẻ biết chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình (Chỉ số 59). | -Gọi được tên và chấp nhận các sở thích giống và khác nhau giữa mình và các bạn khác (sở thích về món ăn, sở thích về các đồ chơi, trò chơi,...). - Không chê bai bạn về: sản phẩm hoạt động hoặc quần áo, đồ dùng của bạn,... |
90% trẻ biết quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn (Chỉ số 60). | -Đồng ý, hay nêu ý kiến về nhận xét của cô về nhóm mình. |
Lĩnh vực 5: Phát triển thẩm mỹ. | |
85% trẻ biết tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. | -Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
85% trẻ biết chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp ) theo bài hát, bản nhạc. | -Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển). -Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc. |
85% trẻ thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng, bố cục...) của các tác phẩm tạo hình. | -Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét và bố cục. |
85% trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ... | -Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. |
85% trẻ biết vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa). | -Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc. |
85% trẻ biết phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm. | - Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm. |
90% trẻ biết phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. | - Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục. |
90% trẻ biết phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. | - Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục. |
90% trẻ biết phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối. | - Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục. |
90% trẻ biết phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. | - Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục. |
95% trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục. | -Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét và bố cục. |
85% trẻ biết tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích. | - Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích. - Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một đoạn). |
85% trẻ biết gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn. | - Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp). |
90% trẻ biết nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. | -Nói lên ý tưởng tạo hình của mình. |
95% trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình. | - Đặt tên cho sản phẩm của mình. |
90% trẻ biết nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc. (Chỉ số 99). | -Nghe bản nhạc/ bài hát vui hay buồn gần gũi và nhận ra được bản nhạc/ bài hát nào là vui hoặc buồn |
80% trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản. (Chỉ số 102). | -Sử dụng nhiều loại vật liệu để làm ra 1 loại sản phẩm |
Thực hiện theo thông tư 28/2016TT-BGDĐT sửa đổi bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009.
Căn cứ QĐ số 8138 /QĐ-UBND ngày 13 tháng 08 năm 2021 Quyết định Ban hành kế hoạch thời gian năm học đối với GDMN, GDPT và GDTX trên địa bàn tỉnh Long An
Chương trình giáo dục trong năm học 2021-2022 được bắt đầu từ ngày 20/9/2021; kết thúc học kỳ I vào ngày 21/01/2022 và kết thúc học kỳ II trước ngày 3/06/2022.
1.Khối chồi
STT | CHỦ ĐỀ | SỐ TUẦN | NGÀY THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
01 | Trường mầm non | 03 | 20/09 – 08/10/2021 | |
02 | Bản thân | 03 | 11/10_ 29/10/2021 | |
03 | Gia đình | 04 | 01/11 – 26/11/2021 | |
04 | Ngành nghề | 04 | 29/11 – 24/12/2021 | |
05 | Hiện tượng thiên nhiên | 03 | 27/12 – 14/01/2022 | |
06 | Thế giới thực vật | 06 | 17/01 _ 11/03/2022 | |
07 | Thế giới động vật | 04 | 14/03 – 08/04/2022 | |
08 | Phương tiện và luật lệ giao thông | 04 | 11/04 – 06/05/2022 | |
09 | Quê hương thủ đô Bác Hồ | 04 | 09/05 – 03/06/2022 |
2.Khối lá:
STT | CHỦ ĐỀ | SỐ TUẦN | NGÀY THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
01 | Trường mầm non | 03 | 20/09 – 08/10/2021 | |
02 | Bản thân | 02 | 11/10- 22/10/2021 | |
03 | Gia đình | 03 | 25/10 – 12/11/2021 | |
04 | Ngành nghề | 04 | 15/11 – 10/12/2021 | |
05 | Hiện tượng thiên nhiên | 03 | 13/12 – 31/12/2022 | |
06 | Thế giới thực vật | 06 | 03/01 - 25/02/2022 | |
07 | Phương tiện và luật lệ giao thông | 04 | 28/02 – 25/03/2022 | |
08 | Thế giới động vật. | 04 | 28/03 – 22/04/2022 | |
09 | Quê hương thủ đô Bác Hồ | 04 | 25/04 – 20/04/2022 | |
10 | Trường tiểu học | 02 | 23/05 - 03/06/2022 |
V. NHIỆM VỤ TRONG TÂM:
1. Tổ chức có hiệu quả các chuyên đề:
1.1. Chỉ tiêu:
- Trong năm học tổ chức được 4 chuyên đề trọng tâm: “Lấy trẻ làm trung tâm”; “Phát triển ngôn ngữ”; “phát triển vận động” và chuyên đề “Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với bối cảnh địa phương”.
- Ngoài ra còn tiếp tục thực hiện các chuyên đề khác là: Chuyên đề :“ Bảo vệ môi trường“ ATGT“ „TKNL“ .....
1.2. biện pháp:
- Chuyên đề phát triển thể chất: Tiếp tục tập trung chỉ đạo và thực hiện tốt chuyên đề phát triển vận động. Nâng cao chất lượng chuyên đề với tất cả các khối lớp; tập thể CBGV-NV và học sinh tích cực tập thể dục để nâng cao sức khỏe phòng chống dịch Covid-19 theo các văn bản chỉ đạo của cấp trên.
+ Đối với giáo viên: Làm thêm đồ dùng đồ chơi vận động cho trẻ được chơi, được trải nghiệm để trẻ phát triển về thể lực, tăng sức dẻo dai, vận động.
+ Đối với cán bộ quản lý: Tiếp tục đầu tư làm, mua sắm thêm đồ dùng đồ chơi ngoài trời. Tạo cảnh quan vườn trường xanh, sạch, đẹp cho trẻ được trải nghiệm.
- Chuyên đề phát triển ngôn ngữ: Tiếp tục chỉ đạo giáo viên ở các nhóm lớp làm ĐDĐC, trang trí làm nổi bật góc “Thư viện của bé”. Sưu tầm, quyên góp, mua thêm các mẩu truyện tranh dành cho lứa tuổi mầm non. Hàng ngày cô dành thời gian cho trẻ được tiếp cận với sách, đọc truyện cho trẻ nghe 45 phút/ ngày.....
2. Tổ chức các hội thi, các hoạt động lễ hội
+Thi đồ dùng đồ chơi tự làm, Thi trang trí nhóm lớp, hồ sơ sổ sách, thi giáo viên giỏi thi giáo viên giỏi trường, huyện, tiết dạy tốt...
+ Ngày hội đến trường + Bé vui đón tết Trung thu
+ Biết ơn thày cô + Chú bộ đội của em
+ Tết nguyên đán + Ngày hội (8/3)
+ Mừng sinh nhật Bác
2.1. Chỉ tiêu:
-100% các nhóm lớp có đủ đồ dùng đồ chơi tự làm sáng tạo, phù hợp về kích thước, màu sắc, đẹp để dự thi.
-100% CBGV tham gia hội giảng giáo viên giỏi trường; .
- Thi trang trí nhóm lớp, hồ sơ sổ sách: 100% các nhóm lớp và CBGV-NV tham gia thi hồ sơ.
- Hàng tháng Bộ phận chuyên môn dự từ 1 đến 02 hoạt động/1GV, tổ khối dự từ 1 đến 02 hoạt động/1GV.
- 80% GV được xếp loại tốt về tiết dạy do trường dự.
- 92% GV thực hiện giảng dạy giáo án điện tử trên lớp ít nhất 2 lần/tuần.
- 100% GV thao giảng có ứng dụng CNTT.
- Thao giảng:
- 100% giáo viên tham gia.
- Thi GVG:
- Cấp trường: 100% giáo viên tham gia.
- Cấp huyện: 50% giáo viên tham gia.
- Đồ dùng dạy học: Các tổ khối hổ trợ gv trong công tác làm ĐDĐC phục vụ công tác giảng dạy theo chủ đề.
- Thanh tra các cấp, kiểm tra nội bộ (nếu có):
- HĐH: 50 % đạt loại tốt, 40% đạt loại khá, 10% đạt TB
- HĐC: 30% đạt loại tốt, 55% đạt loại khá, 15% đạt TB
- Đạt chuẩn giáo viên MN: 100% đạt khá trở lên, 50% đạt tốt.
2.2. biện pháp:
- Tổ chức chuyên đề. ở trường để bồi dưỡng cho giáo viên phương pháp dạy các lĩnh vực phát triển nhận thức,ngôn ngữ, và tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ .
- Tổ chức tốt hội giảng cấp cơ sở có ứng dụng công nghệ thông tin và lồng ghép các trò chơi, bài hát dân gian và giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, chú ý đến giáo dục tích hợp nhẹ nhàng, hợp lý, phù hợp với trẻ mầm non.
- Khuyến khích giáo viên sử dụng các phần mềm trò chơi, truyện kể của chương trình Kidmast, vào các hoạt động cho trẻ.
- Tổ chức tốt ngày hội đến trường, tết trung thu và các lễ hội trong năm phù hợp với trẻ mẫu giáo, có lồng ghép các trò chơi dân gian, các bài hát dân ca, hò vè…(nếu được)
- Giáo viên nghiên cứu kỹ sách hướng dẫn thực hiện chương trình, nội dung chương trình giáo dục Mầm non mới, thường xuyên trao đổi, dự giờ, thăm lớp, thực hiện đầy đủ, đúng giờ các hoạt động trong ngày của trẻ. Bố trí sắp xếp lớp cho giáo viên có khả năng khác nhau trong chuyên môn để hỗ trợ và giúp đỡ nhau cùng nâng cao tay nghề..
- Phát huy vai trò điểm từng mặt, lĩnh vực của các khối lớp. Có những biện pháp phát huy kinh nghiệm của đội ngũ lớn tuổi và sự năng động sáng tạo của đội ngũ trẻ. Nâng cao khả năng tự lực của giáo viên, tránh người làm nhiều người làm ít. Nâng cao chất lượng tổ, khối chuyên môn. Phát huy vai trò đầu tàu của khối trưởng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát đánh giá cho giáo viên, cách đánh giá trong điều kiện trẻ đông. Sử dụng kết quả đáng giá một cách hiệu quả.
-Tổ chức tốt các phong trào thi đua giờ dạy tốt, làm đồ dùng dạy học, SKKN để hỗ trợ tốt cho công tác giảng dạy.
- Khuyến khích cán bộ giáo viên học: Ngoại ngữ, tin học, năng khiếu, nâng cao trình độ chuyên môn, mạnh dạn áp dụng phương pháp mới, cập nhật Internet, báo chí…
- Tổ chức chuyên đề. ở trường để bồi dưỡng cho giáo viên phương pháp dạy các lĩnh vực phát triển nhận thức,ngôn ngữ, và tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ .
- Tổ chức tốt hội giảng cấp cơ sở có ứng dụng công nghệ thông tin và lồng ghép các trò chơi, bài hát dân gian và giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, chú ý đến giáo dục tích hợp nhẹ nhàng, hợp lý, phù hợp với trẻ mầm non.
- Khuyến khích giáo viên sử dụng các phần mềm trò chơi, truyện kể của chương trình Kidmast, vào các hoạt động cho trẻ.
- Tổ chức tốt ngày hội đến trường, tết trung thu và các lễ hội trong năm phù hợp với trẻ mẫu giáo, có lồng ghép các trò chơi dân gian, các bài hát dân ca, hò vè…(nếu được)
-Giáo viên nghiên cứu kỹ sách hướng dẫn thực hiện chương trình, nội dung chương trình giáo dục Mầm non mới, thường xuyên trao đổi, dự giờ, thăm lớp, thực hiện đầy đủ, đúng giờ các hoạt động trong ngày của trẻ.
-Bố trí sắp xếp lớp cho giáo viên có khả năng khác nhau trong chuyên môn để hỗ trợ và giúp đỡ nhau cùng nâng cao tay nghề..
- Phát huy vai trò điểm từng mặt, lĩnh vực của các khối lớp. Có những biện pháp phát huy kinh nghiệm của đội ngũ lớn tuổi và sự năng động sáng tạo của đội ngũ trẻ. Nâng cao khả năng tự lực của giáo viên, tránh người làm nhiều người làm ít.
-Nâng cao chất lượng tổ, khối chuyên môn. Phát huy vai trò đầu tàu của khối trưởng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát đánh giá cho giáo viên, cách đánh giá trong điều kiện trẻ đông. Sử dụng kết quả đáng giá một cách hiệu quả.
-Tổ chức tốt các phong trào thi đua giờ dạy tốt, làm đồ dùng dạy học, SKKN để hỗ trợ tốt cho công tác giảng dạy.
- Khuyến khích cán bộ giáo viên học: Ngoại ngữ, tin học, năng khiếu, nâng cao trình độ chuyên môn, mạnh dạn áp dụng phương pháp mới, cập nhật Internet, báo chí…
3.Ứng dụng công nghệ thông tin
3.1 Chỉ tiêu:
- 12/12 giáo viên biết soạn bài trên máy.
- 16/20 CBGV biết khai thác hiệu quả các trang thiết bị CNTT được trang cấp, khai thác kho bài giảng giáo án điện tử từ nguồn internet. Khai thác các phần mềm hiện có, nhất là phần mềm trực tuyến như Phổ cập, Các phần mềm hỗ trợ giảng dạy góp phần đổi mới phương pháp dạy và học trong trường mầm non…
3.2. biện pháp:
-Hàng năm có kế hoạch cho CBGV tham gia tập huấn tại PGD về các chuyên đề trực tuyến, bồi dưỡng thường xuyên.
- Khuyến khích giáo viên tự học và bồi dưỡng CBGV tự học tập: giáo viên tự đăng ký học tại các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề, tự học hỏi lẫn nhau, trên mạng internet …
4. Nâng cao chất lượng giáo dục
- Thực hiện tốt chương trình GDMN mới
- Đổi mới phương pháp soạn giảng và phương pháp học
- Tăng cường đầu tư đồ chơi tự tạo do cô và trẻ cùng làm
- Đánh giá trẻ theo ngày, theo chủ đề
- Lồng ghép các nội dung giáo dục: ATGT, Gd bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, kỹ năng sống, bảo vệ biển đảo, ứng phó với biến đổi khí hậu, lấy trẻ làm trung tâm, giáo dục trẻ học tập theo Bác, lễ giáo, ứng xử, nha khoa,….
- Tham dự các chuyên đề do PGD tổ chức.
- Tham gia hội thi “Tiếng hát tuổi Mầm non” cấp huyện ( nếu có).
4.1. Chỉ tiêu:
- Duy trì sĩ số: 100%
- Trẻ sạch sẽ, lễ phép: 100% - Chuyên cần: 98% trở lên
- Bé ngoan: 97 % trở lên
- Trẻ đạt CNBT: trên 85%. Giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng, béo phì (đến mức thấp nhất) so với đầu năm học.
- 90 % trẻ thực hiện nội quy, buớc đầu có kỹ năng sống.
- 95% trẻ 5-6 tuổi nhận biết và sao chép được 29 chữ cái và tên của mình, nhận biết được 10 chữ số thêm bớt trong phạm vi 10.
- 90% trẻ 4 tuổi biết được 10 chữ số đầu.
- Khảo sát đánh giá trẻ các độ tuổi đạt yêu cầu: 90% trở lên.
- 100% trẻ có các kỹ năng cơ bản.
- 100% trẻ biết chải răng đúng cách.
- 100% lớp có đầy đủ hồ sơ, sổ sách của cô, của trẻ và cập nhật thông tin hàng ngày.
4.2. biện pháp:
- Chăm sóc trẻ, quản lý trẻ tốt để đảm bảo an tòan tuyệt đối về thể chất và tinh thần, phòng tránh tai nạn, thương tích cho trẻ. Tăng cường kĩ năng tự phục vụ, nề nếp thói quen vệ sinh tốt, tiết kiệm trong sinh hoạt.
- Thực hiện tốt nội dung giáo dục dinh dưỡng - vệ sinh an toàn thực phẩm trong trường mầm non
- Tổ chức khám sức khỏe đđịnh kỳ cho trẻ 1năm 2 lần. Chấm bieåu ñoà mới theo quý. BGH kiểm tra, theo dõi biểu đồ, chấm kênh của các lớp, các chỉ số phát triển thể lực cho trẻ.
- Thực hiện tốt kế hoạch chương trình “ Nha học đường”
- Phòng chống các dịch bệnh: covid-19, Tay chân, miệng; Cúm; Sốt xuất huyết; thuỷ đậu…..
-Sưu tầm nguyên vật liệu địa phương làm nhiều đồ dùng dồ chơi tạo điều kiện cho trẻ nhận biết và sao chép được 29 chữ cái và tên của mình, nhận biết được 10 chữ số thêm bớt trong phạm vi 10...
5. Kiểm tra, đánh giá
Chú trọng đánh giá sau mỗi ngày chủ đề và lưu giữ sản phẩm của trẻ, sử dụng sản phẩm của trẻ để tạo môi trường phù hợp với chủ đề.
BGH thường xuyên dự giờ thăm lớp, đôn đốc giáo viên thực hiện đúng lịch sinh hoạt một ngày. Kiểm tra các họat động giáo dục, cảnh quan, nề nếp các lớp.
Đánh giá đúng khả năng, năng lực cuả giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.
Khảo sát đánh giá trẻ theo bổ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. Kiểm tra các minh chứng để đánh giá trẻ.
Động viên giáo viên đang tham gia tốt chương trình học đại học mầm non.
6. Xây dựng môi trường, cơ sở vật chất.
Tăng cường việc bảo quản, sử dụng có hiệu quả tài sản đã có. Lưu trữ, quản lý hồ sơ, sản phẩm của cô và trẻ tốt, khoa học.
Trang trí môi trường học tập theo chủ đề. Chú trọng môi trường cả trong và ngoài lớp học: để thực sự hấp dẫn, khuyến khích, mời chào trẻ thử làm, tham gia, tìm tòi khám phá, tạo cơ hội cho trẻ củng cố kiến thức, kỹ năng. Sử dụng đa dạng nguyên vật liệu sẳn có của địa phương, tăng cường các sản phẩm tự làm. Phát huy tối đa việc sử dụng sản phẩm của trẻ vào tổ chức hoạt động giáo dục và trang trí môi trường.
Hiểu đúng và thực hiện tốt: Bức tường mở, đảm bảo: Xây dựng môi trường giáo dục Xanh - Sạch - Đẹp – Thân thiện, gần gũi, sáng tạo đảm bảo tính sư phạm theo hướng mở, an tòan thân thiện.
Trang bị đồ dùng và đồ chơi giúp trẻ học tập và vui chơi.
Thông qua môi trường tuyên truyền chương trình giáo dục đến các bậc phụ huynh
7. Công tác tham mưu, phối kết hợp.
Kết hợp phụ huynh trong việc rèn các kỹ năng sống cho trẻ ở trường và ở nhà. Huy động trẻ ra lớp tốt đảm bảo tỉ lệ chuyên cần cao đặc biệt trẻ 5 tuổi đạt 100%. Phối hợp cùng giáo viên đánh giá trẻ.
Tiếp tục vận động phụ huynh các lớp đóng góp truyện, cây xanh tạo thành góc thư viện và vườn cây của bé, đóng góp vật liệu phế thải phục vụ các chủ đề. các lớp có góc tuyên truyền trang trí đẹp, thường xuyên thay đổi nội dung tuyên truyền thu hút phụ huynh phối hợp với giáo viên và nhà trường vào các hoạt động giáo dục trẻ . Mục tiêu giáo dục cần đạt ở từng lứa tuổi, 120 chỉ số trẻ 5 tuổi, các noäi dung giaùo duïc, dinh döôõng trong tröôøng maàm non, giữ gìn vệ sinh sức khỏe, các bệnh thường gặp ở trẻ...)
Tham mưu các cấp, huy động sự tham gia của cộng đồng hỗ trợ về cơ sở vật chất và tinh thần tạo điều kiện giáo viên và nhà trường thực hiện tốt công công tác chăm sóc và giáo dục trẻ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Bộ phận chuyên môn xây dựng, triển khai kế hoạch đến đội ngũ giáo viên tham gia thực hiện trong năm học 2021-2022.
Tổ khối và giáo viên căn cứ vào chương trình GDMN xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình giảng dạy năm 2021 – 2022
Trên đây là kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục mầm non năm học 2021-2022 của trường mẫu giáo Phước Lý./.
Nơi nhận: P. HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GDĐT (B/c)
-Tổ CM (T/h)
-Đội ngũ GV (T/h)
-Lưu:VT
Mai Thị Thanh Vân
Duyệt của Phòng GD&ĐT