PHƯƠNG ÁN Sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập
UBDN HUYỆN CẦN GIUỘC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG MG PHƯỚC LÝ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 258/PA-MGPL Phước Lý, ngày 14 tháng 09 năm 2022
PHƯƠNG ÁN
Sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
- Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
- Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục cấp mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Huy động trẻ em đúng độ tuổi đến trường lớp, vận động trẻ em khuyết tật, trẻ em 5 tuổi chưa đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. Tổ chức kiểm tra và công nhận trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình trong địa bàn trường được phân công phụ trách.
-Xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương.
- Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
- Quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Quản lí, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục.
- Tổ chức cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị
2.2.1. Tổ chức Đảng và các đoàn thể
- Chi bộ Đảng: Tổng số đảng viên: 11 đồng chí
- Công đoàn: Ban chấp hành cộng đoàn: 03 đồng chí (CTCĐ- UBKT-NC)
2.2.2. Hội đồng trường: gồm 07 đồng chí
2.2.3. Hội đồng tư vấn
- Chuyên môn: gồm 03 đồng chí (PHT; 2- TKT)
- Quản lý và các hoạt động khác: gồm 07 đồng chí (HT,PHT, CTCĐ, TKT, TTND,KT)
2.2.4. Ban thi đua khen thưởng – Kỷ luật: gồm 05 đồng chí (HT,PHT, CTCĐ, TKT, TTND)
2.2.5.Tổ chuyên môn- Văn phòng
- Tổ chuyên môn lá, chồi: gồm 16 đồng chí
- Tổ Văn phòng: gồm 04 đồng chí
2.2.6. Các ban ngành khác
- Ban Thanh tra nhân dân: gồm 03 đồng chí
- Ban đại diện CMHS: gồm 07 đồng chí
- Ban Khuyến học: gồm 03 đồng chí
3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trong 3 năm gần nhất
Tình hình lớp, học sinh:
Năm học | Lớp | Số HS đầu năm |
Số HS SDD |
Số HS TC |
Số HS BP |
Số HS KT |
GHI CHÚ |
2018-2019 | 7 | 198 | 0 | 0 | 20 | 0 | |
2019-2020 | 7 | 231 | 0 | 0 | 31 | 0 | |
2020-2021 | 6 | 207 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
2021-2022 | 6 | 200 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Tình hình đội ngũ CB-GV-CNV:
Năm học | TS CB, GV, NV |
|
GIÁO VIÊN | NHÂN VIÊN | ||||
|
Khối chồi |
|
|
|
|
|||
2018-2019 | 22 | 2 | 8 | 6 | 1 | 1 | 1 | 3 |
2019-2020 | 21 | 2 | 8 | 5 | 1 | 1 | 1 | 3 |
2020-2021 | 19 | 2 | 8 | 2 | 1 | 1 | 1 | 3 |
2021-2022 | 20 | 2 | 8 | 4 | 1 | 1 | 1 | 3 |
2022-2023 | 20 | 2 | 8 | 3 | 1 | 1 | 2 | 3 |
- Tình hình cơ cở vật chất:
- Điểm trương: 02
- Phòng học: 07 (Kiên cố:4; bán kiên có:03
- Các phòng khác:
- Nhà bếp: 01
- Nhà xe:01
- Phòng bảo vệ: 02
- Văn phòng : 01
- Phòng HT: 01
- Phòng P.HT: 01
- Phòng YT: 01
- Phòng NT: 01
- Phòng TC: 01
- Phòng nghỉ nhân viên:01
4. Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo
- Quy mô số lớp, số học sinh
Khối |
2021-2022 | 2022-2023 | 2023-2024 | 2024-2025 | Ghi chú | ||||
Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | ||
BT | BT | BT | BT | BT | BT | BT | BT | ||
Lá | 4 | 140 | 4 | 146 | 4 | 145 | 4 | 145 | |
Chồi | 2 | 60 | 2 | 64 | 3 | 90 | 3 | 90 | |
Mầm | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 25 | 1 | 25 |
- Phấn đấu từng bước phổ cập trẻ 4 tuổi ở địa phương.
- Tiếp tục dạy học tích hợp giáo dục kĩ năng sống, bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, giáo dục an toàn thông.
- Cũng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trẻ 5tuổi, duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục cho trẻ mầm non.
5. Phát triển đội ngũ
- Xây dựng đội ngũ CB-GV-NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy yêu nghề mến trẻ, đoàn kết hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường. Cụ thể:
- Đối với Cán bộ quản lý: 100% trình độ Đại học; 100% tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị; 100% được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục; có chứng chỉ ngoại ngữ và tin học. Đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng hằng năm đều được xếp loại Xuất sắc.
- Đối với Giáo viên: 95% trình độ đào tạo đại học, 100% giáo viên có trình độ ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, 100% giáo viên có chứng chỉ Ngoại ngữ; 60% giáo viên đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên, trong đó có 25% giáo viên được xếp loại xuất sắc; 100% giáo viên đều xếp loại Khá, Tốt về chuyên môn nghiệp vụ, không có giáo viên xếp loại Trung bình; 95 % giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 20% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi huyện trở lên; 100% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên.
- Nhu cầu về đội ngũ cán bộ, viên chức
Năm học | TS CB, GV, NV |
|
GIÁO VIÊN | NHÂN VIÊN | |||||
Khối lá | Khối chồi | Khối mầm |
|
|
|
|
|||
|
20 | 2 | 8 | 4 | 0 | 1 | 1 | 2 | 4 |
|
20 | 2 | 8 | 3 | 0 | 1 | 1 | 2 | 3 |
|
27 | 2 | 9 | 6 | 2 | 1 | 1 | 2 | 4 |
|
27 | 2 | 9 | 6 | 2 | 1 | 1 | 2 | 4 |
- . Phát triển về cơ sở vật chất
- Nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2022 đến 2025
Hạng mục đầu tư | Đơn vị tính | Số lượng | Diện tích (m2) | |
Tổng DT đất | (m2) | 1.590(m2) | ||
Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo | Phòng | 110(m2) | ||
+ Phòng sinh hoạt chung | Phòng | 8 | 880(m2) | |
+ Phòng ngủ | Phòng | |||
+ Phòng Vệ sinh học sinh | Phòng | 4 | 12m2;10/ xí | |
+Phòng vi tính | Phòng | 1 | ||
+ Phòng Giáo dục thể chất | Phòng | 0 | 60(m2) | |
+ Phòng thư viện | Phòng | 1 | ||
+Khối phòng tổ chức ăn | Phòng | 1 | ||
+ Văn phòng, | Phòng | 0 | 30(m2) | |
+ Phòng Hiệu Trưởng | Phòng | 0 | 15(m2) | |
+ Phòng Phó Hiệu Trưởng | Phòng | 0 | 15(m2) | |
+ Phòng HCQT | Phòng | 1 | 15(m2) | |
+ Phòng y tế | Phòng | 0 | 10(m2) | |
+ Phòng bảo vệ, thường trực | Phòng | 0 | 6-8(m2) | |
+ Phòng nghỉ nhân viên | Phòng | 0 | 16(m2) | |
+ Khu vệ sinh giáo viên - NV | Phòng | 0 | 9(m2) | |
+ Nhà xe | Phòng | 0 | 0,9(m2)/xe | |
+ Sân vườn | 0 | |||
+ Hàng rào…. | 0 | |||
Đơn vị: triệu đồng
Tên thiết bị | Đơn vị tính | Số lượng | Thành tiền | |
-Bàn ghế học sinh | Bộ | 4 | 120 | |
-Bàn ghế văn phòng –giáo viên | Bộ | |||
- Máy tính | Bộ | 0 | 25 | |
- Máy chiếu | Bộ | 1 | 15 | |
- Thiết bị âm thanh | Bộ | 0 | 20 | |
-Thiết bị phòng giáo dục nghệ thuật | Bộ | |||
- Phòng học ngoại ngữ (LAB) | Bộ | 1 | ||
- Trang thiết bị phòng thư viện | Bộ | 1 | ||
-Trang thiết bị phòng y tế | Bộ | 0 | ||
- Công tác quản lý về tài sản nhà nước được thực hiện thống nhất, có phân công, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm phối hợp giữa các đơn vị, cá nhân trong trường.
- Tài sản nhà nước phải được đầu tư, trang bị và sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ, bảo đảm công bằng, hiệu quả, tiết kiệm.
- Tài sản nhà nước phải được hạch toán đầy đủ về hiện vật và giá trị theo quy định của pháp luật, thanh lý tài sản hoặc trong các giao dịch khác được thực hiện theo cơ chế thị trường, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Tài sản nhà nước được bảo dưỡng, sửa chữa, bảo vệ theo chế độ quy định.
- Việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước được thực hiện công khai, minh bạch; mọi hành vi vi phạm chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
- Nhà trường có chính sách, kế hoạch đầu tư phát triển, khai thác và bảo vệ tài sản nhà nước.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thực trạng công tác quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị
1.1. Tài sản là nhà, đất;
-Phòng : 4 phòng bán kiên cố, 4 phòng kiên cố và 6 phòng chức năng
-Đất: 5.255m2.
1.2. Tài sản là máy móc thiệt bị, phương tiện vận tải và các tài sản khác
-Máy tính: 5 cái, máy in: 05 cái.
-Máy xách tay: 1 cái
-Máy vi tính phục vụ dạy học: 6 bộ.
-Ti vi: 11 cái.
-Hệ thống âm thanh: 01 bộ
2. Phương án sử dụng tài sản nhà nước sau khi được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp:
2.1. Kết quả kiểm kê, phân loại tài sản hiện có:
a) Tài sản được xác định giá trị để giao cho đơn vị quản lý.
-Nhà cấp 4: 3 phòng + nhà bếp điểm phú ân xây dựng 2015 tỷ lệ còn 27%
Nhà cấp 4: 1 phòng xây dựng 2010 tỷ lệ còn 10%
-Nhà .........:10 phòng xây dựng 2021
-Đất: 5.255m2.
-Máy tính văn phòng : 5 cái, máy in: 05 cái đã hết thời gian khấu hao
-Máy xách tay: 1 cái tỷ lệ còn 10%
-Máy vi tính phục vụ dạy học: 04 năm 2017 máy tính kisdmat bộ tỷ lệ còn 0 %
b)Tài sản không cần dùng, tồn đọng, tài sản chờ thanh lý: không
c)Tài sản thuê, mượn, nhận góp vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức cá nhân khác và các tài sản khác không phải của đơn vị: Không
d) Phần diện tích nhà, đất đã bố trí làm nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức đủ điều kiện chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
đ) Phần diện tích đất Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
e) Tài sản của các dự án chưa có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
2.2. Phương án khai thác, sử dụng tài sản:
a) Tài sản sử dụng phục vụ chức năng, nhiệm vụ chính trị được giao.
b) Tài sản sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết.
c) Tài sản đầu tư mới để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết.
2.3. Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án khai thác, sử dụng tài sản.
- GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN.
- Phân công từng cán bộ giáo viên phủ trách từng loại tài sản.
-Theo dõi, kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
-Kiến nghị: không
- Trên đây, là phương án sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị công lập Trường Mẫu giáo Phước Lý./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
-PGD& Đào tạo;
-HT; P/HT;
-Lưu: VT.
Nguyễn Thị Kim Loan