UBND HUYỆN CẦN GIUỘC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MG PHƯỚC LÝ Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
QUY CHẾ
THỰC HIỆN CÔNG KHAI TRONG NHÀ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 171/QĐ-MG P, ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Hiệu trưởng Trường mẫu giáo Phước Lý)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về thực hiện công khai của trường mẫu giáo Phước Lý, theo Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Đối tượng là các tổ chức đoàn thể, Ban đại diện cha mẹ phụ huynh học sinh, cán bộ giáo viên nhân viên trường mẫu giáo Phước Lý chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Mục tiêu thực hiện công khai
1. Thực hiện công khai cam kết của mẫu giáo Phước Lý, về chất lượng giáo dục, công khai về điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục, về thu chi tài chính để phụ huynh, Cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường tham gia giám sát và đánh giá trường theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện công khai của trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai
1. Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định trong Quy chế này.
2. Thông tin được công khai tại trường mẫu giáo Phước Lý, trong Quy chế này phải chính xác, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
Chương II
THỰC HIỆN CÔNG KHAI CỦA
CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON TÂN ĐỨC
Điều 4: Nội dung công khai
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a. Cam kết chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non (Theo Biểu mẫu 01 trong phụ lục của quy chế).
b. Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục thực tế: công khai số trẻ em tại nhóm trẻ,lớp mẫu giáo, số trẻ em học một hoặc hai buổi/ngày, số trẻ em khuyết tật học hòa nhập, số trẻ em được tổ chức ăn tại cơ sở, kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em, số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểu mẫu 02- trong phụ lục của quy chế).
c. Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d. Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non: Công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục
a. Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03 - trong phụ lục của quy chế).
b. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 04 - trong phụ lục của quy chế).
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài chính
a. Tình hình tài chính của trường :
Thực hiện Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ Đối với các cơ sở giáo dục công lập: Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
b.Công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.
c. Học phí và các khoản thu khác từhọc sinh: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và theo hướng dẫn ủy ban nhân dân tỉnh Thái nguyên hằng năm.
d. Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
c.Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
e. Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
Học phí và các khoản thu khác từ học sinh: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.
Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng
chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập; mức thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
Điều 5. Hình thức và thời điểm công khai
1. Đối với các nội dung quy định tại Điều 4 của Quy chế này
a. Báo cáo công khai về trang thông tin điện tử của Phòng giáo dục huyện vào tháng 6 hàng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
b. Niêm yết công khai tại trường đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công bố là tháng 6 hàng năm và cập nhật đầu năm học (tháng 9) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
Bất cứ lúc nào trường hoạt động, cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, nhà trường có thể cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để cha mẹ học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện.
2. Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 của Quy chế này, cơ sở giáo dục thực hiện công khai như sau
a. Đối với trẻ mới tiếp nhận: Phổ biến trong cuộc họp cha mẹ học sinh trước khi trường tiếp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục.
b. Đối với trẻ em đang được nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục tại trường: Trước khi tổ chức họp cha mẹ học sinh vào đầu năm học mới.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của hiệu trưởng
1. Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung và hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết và đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản trị, quản lý.
2. Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học sắp tới cho cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra hàng năm.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của trường.
4. Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:
a) Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường.
b) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại cơ sở giáo dục đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh xem xét.
c) Đưa lên trang thông tin điện tử của nhà trường.
Điều 7. Trách nhiệm của Ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai, các tổ chuyên môn và nhân viên trong nhà trường
- Ban chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ như đã được phân công trong quyết định của Trường mẫu giáo Phước Lý,
- Các tổ chuyên môn và toàn thể Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường có trách nhiệm thực hiện tốt Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì đề nghị Ban chỉ đạo xem xét sửa đổi. Qui chế sửa đổi có hiệu lực thi hành khi có quyết định thay thế./.
Nơi nhận :
- Các đoàn thể;
- Các tổ chuyên môn;
- Lưu : VT,
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Loan |
UBND HUYỆN CẦN GIUỘC
TRƯỜNG MG PHƯỚC LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc |
Số: 171 QĐ-MGPL Phước Lý, ngày 05 tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế công khai
Năm học 2022– 2023
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẪU GIAÓ PHƯỚC LÝ
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục - Đào tạo về ban hành Qui chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 52/2020TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 -BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo Thông tư ban hành Điều lệ trường Mầm non;
Căn cứ nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 của Trường mẫu giáo Phước Lý ;
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định Qui chế công khai năm học 2022 - 2023 tại trường Mẫu giáo Phước Lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Quy chế này thực hiện trong đơn vị, các tổ chuyên môn, đoàn thể và CB-CC-VC của trường mẫu giáo Phước Lý chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Lưu : VT, HT
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Loan |
|
|
|